Để làm tốt Reading trong các kỳ thi IELTS bạn cần phát triển chiến lược của riêng mình. Kỹ thuật quan trọng nhất giúp tìm kiếm câu trả lời trong bài dựa trên những thông tin đã cho ở câu hỏi là nhận diện từ đồng nghĩa với từ khóa (trong câu hỏi). Ví dụ:
Sử dụng từ đồng nghĩa trong bài thi IELTS. Reading và Listening: Đa số các câu hỏi và nội dung của bà nghe-đọc đều được paraphrase theo một cách khác. Do đó, biết được một lượng lớn từ đồng nghĩa sẽ là cánh tay đắc lực trong việc hoàn thành hai bài thi này.
Quy tắc cách đoán nghĩa từ tiếng Anh. Một số các quy tắc quan trọng các bạn cần nắm vững trước khi bắt đầu đ oán nghĩa từ qua ngữ cảnh IELTS reading: Chú ý word formation – loại từ, cụ thể là prefixes/suffixes (tiền tố/hậu tố). Đây là yếu tố đóng vai trò quan trọng
1 Bước 1: Chọn đúng các từ vựng chuẩn mang tính chất trọng tâm trong bài Reading. 2 Bước 2: Tra cứu tất tần tật về những từ/ cụm từ cần phải học: phiên âm, song nghĩa Anh – Việt, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, collocation (kết hợp từ), word family (trường từ vựng) và
Synonym (từ đồng nghĩa) đóng một vai trò quan trọng với cả 4 kỹ năng có trong bài thi IELTS. Với kỹ năng Đọc và Nghe: Việc biết Synonym (từ đồng nghĩa) có thể giúp bạn hiểu được cách tác giả paraphrase câu hỏi có trong bài, từ đó có thể tìm ra được câu trả lời đúng
Nguyễn Huyền 4 Bình luận. Dưới đây là 20 cụm từ Huyền thấy thường xuất hiện trong các bài IELTS Writing, Huyền đã ghi chú lại và tìm những cụm từ đồng nghĩa phổ biến tương ứng, bạn có thể ghi chú lại nhé. Những cụm từ bên dưới hay bất cứ bài đăng nào về
64LAkq. Một trong những tiêu chí chấm điểm cho bài thi IELTS là tiêu chí Vốn từ vựng, giám khảo sẽ dùng tiêu chí này để đánh giá khả năng thể hiện vốn từ vựng một cách linh hoạt và trôi chảy của bạn. Học từ trái nghĩa và đồng nghĩa sẽ là cách tuyệt vời để bổ sung từ mới vào vốn từ vựng của bạn. Định nghĩa cơ bản của từ đồng nghĩa là một từ có nghĩa tương tự hoặc giống hệt với một từ khác mà nó được so sánh. Ví dụ, một từ đồng nghĩa với "big" là "large". Trái lại, một từ trái nghĩa, là khi từ thứ hai đối lập với từ đầu tiên, ví dụ "big" và "small". Tuy nhiên, trong bài thi IELTS, các từ đồng nghĩa và trái nghĩa xuất hiện trong bài thi Reading và Listening không phải lúc nào cũng rõ ràng như vậy. Trong bài thi Nghe chẳng hạn, người nói có thể dùng cách phủ định để lật ngược nghĩa với câu hỏi hoặc các phương án trắc nghiệm. Những cách phủ định này có thể được sử dụng với "not", như trong "isn’t", "can’t", hoặc với những từ như "never". Thậm chí bạn có thể thấy rằng người nói sử dụng ngôn từ dài hơn để miêu tả điều này, chẳng hạn như I wouldn’t exactly say that it is something that I would recommend.’.Trong cả bài thi IELTS Reading và IELTS Listening, hãy chắc chắn rằng bạn không lặp đi lặp lại cùng một từ trong cả câu trả lời lẫn câu hỏi. Lấy ví dụ dạng bài tập Sentence completion, câu hỏi có thể được trình bày như sau 24. Most of the advice was given by _____________without higher level người nói trong bài thi IELTS Listening hoặc trong bài đọc của phần thi IELTS Reading nói rằng “The majority of the recommendations were offered by non-academic staff members.”, thì bạn không nên nhắc lại từ "non-academic" trong câu trả lời của mình. Bởi vì “without higher level education” được coi là đồng nghĩa với non-academic’. Trong lúc thi IELTS Writing và IELTS Speaking, bạn nên sử dụng một cách phong phú các loại từ vựng để giám khảo có thể thấy rằng bạn có nguồn từ vựng dồi dào. Khi cân nhắc để sử dụng các từ đồng nghĩa và trái nghĩa, hãy nghĩ xem những từ nào ít phổ biến hơn. Ví dụ "commence" ít phổ biến hơn "start" và vì vậy sẽ hữu ích nếu sử dụng từ này trước. Ví dụ From the onset’ là một cách hay để diễn đạt giống như “In the beginning”, bởi vậy hãy chắc chắn là bạn cũng nắm vững cách dùng tổng thể các cụm từ. Chúng tôi hy vọng bạn thấy bài viết này hữu ích. Hãy theo dõi tin tức và bài viết của chúng tôi để có thêm tài liệu ôn tập cho kỳ thi sắp tới của mình.
Các thí sinh thường cảm thấy kỹ năng Đọc là thử thách lớn nhất trong bài thi IELTS. Tại sao?Đây là một số lý doThời gian dành cho kỹ năng Đọc IELTS rất ngắn. Chỉ trong 60 phút, bạn cần phải đọc ba đoạn văn dài và trả lời 40 câu hỏi. Vì vậy, đọc các câu hỏi và hiểu chúng sau đó trả lời một cách chính xác dưới áp lực của thời gian là một nhiệm vụ đầy thử lý do khác là mức độ khó của đoạn văn. Đối với kì thi IELTS học thuật, các đoạn văn có thể ở dạng tường thuật, mô tả hoặc tranh luận. Đôi khi, nó cũng có thể bao gồm các biểu đồ hoặc đồ thị. Đối với IELTS tổng quát, các đoạn văn được lấy từ các quảng cáo, thông báo, tạp chí, sách và nhiều hơn nữa. Do đó, việc hiểu các đoạn văn với các mức độ khó khác nhau và trả lời chúng một cách chính xác là một nhiệm vụ khó đối mặt với các rắc rối sau khi tham dự kì thi Đọc IELTSHết thời bị áp lực ảnh hưởng khi phải trả lời chính xác từng câu hỏi trong thời gian bì nhầm lẫn với các từ khác nhau có ý nghĩa tương đồng sử dụng bởi các giám cả những rắc rối trên có thể khiến bài thi kỹ năng Đọc trở thành bài thi thử thách giải pháp là gì?Khi nói đến việc đạt band điểm cao trong kì thi kỹ năng Đọc IELTS, các thí sinh đều cho rằng vốn từ vựng là yếu tố quan trọng nhất. Nhưng, bạn có biết rằng việc nhận diện các từ khóa cũng rất có ích? 1. Từ khóa trong bài thi kỹ năng Đọc IELTSTừ khóa là các từ mang một thông tin cụ loại từ như thế nào là từ khóa? Đây là danh sách!Danh từ và động từTên địa điểm, các nhà khoa học, con người và nhiều hơn nữa được đề cập trong đoạn vănĐịa điểm thị trán, thành phố, bang, đất nước…Ngày và NămSố hoặc hoặc đối tượngNhững từ / câu có chữ cái đầu viết hoa hoặc in nghiêngĐể làm tốt bài thi này, bạn cần phải xây dựng một số chiến thuật cần bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ một kỹ thuật ngắn gọn mà bạn có thể luyện tập để chinh phục các câu hỏi trong bài thi – nối thông tin trong câu hỏi với câu trả lời trong đoạn văn. Kỹ thuật này chỉ hiệu quả khi bạn biết từ khóa đồng nghĩa. 2. Từ khóa đồng nghĩa là gì?Từ khóa đồng nghĩa là các từ khóa có ý nghĩa gần hoặc giống nhau. Nó thường được gọi là “cách nói tương đương”.Ví dụChildren ~ Kids Trẻ em ~ con nítSpeak ~ Talk Lời nói – câu nóiHouse ~ Home Nhà ở ~ mái ấmPresent ~ Gift Quà tặng ~ Món quàDanh sách trên liệt kê những từ không giống nhau hoàn toàn về nghĩa nhưng nghĩa rất cùng xem một ví dụ về câu hỏi “Sentence Completion”Jenny thinks employers should encourage workers who are _______. Jenny nghĩ các nhà tuyển dụng nên khuyến khích nhân viên_______. Potential leaders nhà lãnh đạo tiềm năng Open to new ideas có ý tưởng mới Good at teamwork Giỏi việc nhóm>> Giờ, việc bạn cần làm là gạch dưới các từ khóa trong câu hỏiJenny thinks employers should encourage workers who are _______. Jenny nghĩ rằng các nhà tuyển dụng nên khuyến khích nhân viên_______.>> Kế tiếp là nhanh chóng suy luận và liệt ra vài từ đồng nghĩa của các từ khóaJenny – đây là tên người nên vẫn sẽ giữ nguyênEmployers ~ boss, manager nhà tuyển dụng ~ sếp, quản lýEncourage ~ promote, motivate Khuyến khích ~ thăng cấp, động viênWorkers ~ staff, work force, employees người lao động ~ nhân viên, lực lượng lao động>>Bây giờ bạn có thể tìm thông tin tương tự trong đoạn văn says, “Well, currently teamwork is in fashion in the workplace and in my opinion the importance of the individual is generally neglected. What managers should be targeting is those employees who can take the lead in a situation and are not afraid to accept the idea of responsibility.” Jenny nói rằng” Hiện nay làm việc nhóm là một xu hướng ở môi trường làm việc và theo ý kiến của tôi, tầm quan trọng của cá nhân thường bị bỏ quên. Quản lý nên nhắm đến là những nhân viên có thể dẫn đầu trong một tình huống và không ngại chấp nhận trách nhiệmỞ đây, các từ gạch dưới là từ khóa đồng nghĩa. Từ đoạn văn trên, chúng ta có thể hoàn thành câu dưới như sauJenny thinks employees should encourage workers who are potential leaders. Jenny nghĩ rằng các nhà tuyển dụng nên khuyến khích nhân viên lãnh đạo tiềm năng.Việc luyện tập “kỹ thuật từ khóa” này sẽ giúp bạn chinh phục bài thi kỹ năng Đọc IELTS với band điểm thực hiện các bước sau khi bạn luyện tậpĐọc câu hỏiGạch dưới từ khóaSuy luận và liệt kê ra các từ đồng nghĩa bằng ký hiệuSuy luận và liệt kê ra các từ đồng nghĩa bằng trí nhớ vì bạn sẽ không có đủ thời gian để ghi chú các từ đồng nghĩa cho mỗi từ khóaĐọc lướt và đọc quét các đoạn vănXác định từ khóa hoặc từ khóa đồng nghĩaViết đáp ánThực hiện các bước này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Và đây chính xác là chìa khóa thành công của bài thi kỹ năng Đọc dịch ĐứcNguồn
Có một sự thật không thể chối cãi rằng, trong bất kỳ ngôn ngữ nào, cũng sẽ tồn tại một lượng lớn cấu trúc và ý nghĩa diễn đạt phổ biến, mà người học sẽ dùng đi dùng lại khá nhiều lần, ví dụ như “cố gắng để đạt điều gì” hay “A cho phép B làm điều gì”. Những ý nghĩa diễn đạt phổ biến đó có thể được viết thành chữ hay nói thành tiếng bằng cách sử dụng nhiều từ vựng khác nhau, tức là chúng không bị hạn chế ở mặt dụCùng diễn đạt ý “cố gắng đạt được điều gì”, nhưng sẽ có nhiều hơn một cách để diễn đạtTry to achieve somethingStrive for somethingEndeavour to do biệt trong các kỳ thi lấy chứng chỉ như IELTS, việc sở hữu một kho tàng từ vựng phong phú sẽ hỗ trợ thí sinh đáng kể trong việc đạt được số điểm mong muốn, vì vậy, việc nắm được nhiều cấu trúc khác nhau để diễn đạt cũng một ý sẽ là một lợi thế rất lớn cho các thí sinh. Tuy nhiên, một trở ngại không nhỏ làm chùn bước học sinh chính là việc làm sao để biết được những từ vựng hay cụm từ vựng khác cùng nghĩa cũng như ngữ cảnh phù hợp để dùng chúng. Hiểu được điều này, tác giả đã soạn ra bài viết “30 từ vựng phổ biến trong IELTS và những từ thay thế khác” để hỗ trợ học sinh trong việc phát triển vốn từ vựng cũng như chuẩn bị tốt hơn trước kỳ Takeaways1, Phiên âm, ngữ nghĩa và cách dùng của 20 động từ hay xuất hiện trong IELTS achieve, allow, apply, cause, continue, change, encourage, face, find, give, have, help, include, need, support, threaten, try, understand, use, want; và các động từ đồng nghĩa có thể thay Nghĩa của 10 tính từ phổ biến trong tiếng Anh good, bad, important, happy, interesting, boring, dangerous, serious, difficult, famous; và các tính từ đồng nghĩa của chúng. 20 động từ phổ biến trong tiếng Anh và các từ đồng nghĩaAchieveAchieve phiên âm /əˈtʃiːv/ mang nghĩa tiếng Việt là “đạt được, giành được” và thường xuất hiện trong các cụm diễn đạt nhưAchieve resounding success v đạt được thành công vang dộiAchieve one’s goal v đạt được mục tiêuAchieve great results v đạt được kết quả tuyệt vờiNgoài từ achieve, học sinh có thể tham khảo từ khác có nghĩa tương tự như sauActualize /ˈæktʃuəlaɪz/ biến điều gì đó thành hiện thựcVí dụ After years of hard work, he finally actualized his dreams. Sau hàng năm làm lụng vất vả, anh ấy cuối cùng cũng đạt được ước mơ.Procure /prəˈkjʊr/ đạt được điều gì đó, thường là rất khó mới đạt dụ She managed to procure a ticket for the concert. Cuối cùng thì cô ấy đã lấy được một tấm vé cho buổi hòa nhạc.Fufil /fʊlˈfɪl/ đạt được mục tiêu Ví dụ The journey fulfilled their long-cherished dream. Chuyến đi đã giúp họ đạt được giấc mơ lâu năm của mình.Realize /ˈriːəlaɪz/ hiện thực hóa mục tiêu, hoài dụ We try to help all students realize their full potential. Chúng tôi nỗ lực giúp đỡ tất cả học sinh hiện thực hóa được tiềm năng của mình.AllowAllow phiên âm /əˈlaʊ/ có nghĩa là “cho phép, để cho”, thường được sử dụng nhiều nhất trong cụm “allow someone to do something” cho phép ai làm điều gì.Ví dụ His parents won't allow him to stay out late.Bố mẹ anh ấy sẽ không cho anh ấy đi chơi khuya.Ngoài ra, động từ “allow” cũng có nhiều sắc thái nghĩa khác nhau, cụ thể “cấp phép, chấp thuận” hay “làm điều gì đó trở nên có thể”.Ví dụ Red Cross officials were allowed access to the prison for the first time a few days ago. Lần đầu tiên các quan chức Hội Chữ thập đỏ được cấp phép lui tới nhà tù vào một vài ngày trướcVí dụ The system allows people the opportunity make the opportunity possible to browse a wide selection of books. Hệ thống này cho phép người dùng cơ hội xem qua rất nhiều loại sách khác nhauVới các sắc thái nghĩa khác nhau, allow cũng tồn tại các từ khác có nghĩa tương /pərˈmɪt/ cho phép ai làm gì, hay điều gì xảy raVí dụ Mobile phones are not permitted in the examination room. Điện thoại không được cho phép ở trong phòng thi.Authorize /ˈɔːθəraɪz/ cấp phép, chính thức cho phép ai làm gìVí dụ The police were authorized to record his phone conversations. Cảnh sát được cấp phép ghi âm các cuộc nói chuyện trên điện thoại của anh taEnable /ɪˈneɪbl/ làm cho điều gì đó trở nên có thể, giúp hoặc hỗ trợ choVí dụ This new programme will enable older people to study at college. Chương trình mới này sẽ giúp cho người lớn tuổi có thể học đại học.ApplyApply phiên âm /əˈplaɪ/ thường được dùng dưới lớp nghĩa “áp dụng, ứng dụng điều gì đó vào thực tiễn”.Ví dụ The challenge allows students to apply economic principles they learn in class. Thử thách này cho phép học sinh áp dụng những nguyên lý kinh tế mà chúng học được ở trên lớp.Những từ khác có thể thay thế động từ apply ở một số ngữ cảnh nhất định bao gồmImplement /ˈɪmplɪment/ tiến hành, thực thi có nghĩa khá trang trọngVí dụ These reforms have now been widely implemented in schools. Những cải cách ấy được áp dụng rộng rãi trong trường học.Enact /ɪˈnækt/ áp dụngVí dụ This involves identifying problems and enacting solutions. Điều này đòi hỏi xác định gốc rễ vấn đề và áp dụng giải pháp.Put something into practice áp dụngVí dụ She's determined to put her new ideas into practice. Cố ấy rất quyết tâm trong việc ứng dụng những ý tưởng của mình.CauseCause phiên âm /kɔːz/ có nghĩa là “gây ra, làm ra thường là một điều gì đó không tốt”.Ví dụ The drought is causing problems for many farmers. Đợt hạn hán này đang gây ra rất nhiều vấn đề cho nhiều nông dân.Những động từ, cụm động từ có thể thay thế cause bao gồmBring about / Result in / Lead to something gây ra, dẫn dụ Changes in lifestyle and diet over the last twenty years have caused/led to/resulted in a sharp increase in childhood obesity. Những thay đổi trong lối sống và chế độ ăn uống trong 20 năm vừa qua đã dẫn đến sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ béo phì ở trẻ em.Effectuate /ɪˈfektʃueɪt/ dẫn đến, làm điều gì đó xảy raVí dụ Our goal is to effectuate change in behaviour. Mục tiêu của chúng ta là thúc đẩy thay đổi trong hành vi.Engender /ɪnˈdʒendər/ sinh ra, gây ra, đem lại thường là một cảm xúc hoặc tình huống.Ví dụ The place engendered immediate feelings of friendship and belonging. Nơi này đem lại cảm giác thân quen và trìu mến một cách ngay tức thì.Induce /ɪnˈduːs/ gây ra, đem lạiVí dụ Pills for seasickness often induce drowsiness. Thuốc chống say sóng thường gây ra cảm giác uể oải.ContinueContinue phiên âm /kənˈtɪnjuː/ có nghĩa “tiếp tục làm điều gì đó hoặc một điều gì đó tiếp tục diễn ra”.Ví dụAn estimated 2 per cent of the population continue their education beyond secondary school. Khoảng 2% dân số tiếp tục việc học của mình sau bậc trung học cơ sở.The tradition continues to this day. Truyền thống ấy được duy trì đến tận hôm nayCác động từ có nghĩa tương đồng với continue bao gồmPersist /pərˈsɪst/ tiếp tục làm điều gì đó một cách cố dụ She persisted in her search for the truth. Cô ấy tiếp tục đi tìm kiếm sự thậtKeep on vẫn tiếp tụcVí dụ I want to keep on with part-time work for as long as on vẫn cứ tiếp tục mà không thay đổi gìVí dụ We can't go on like this—we seem to be always arguing. Chúng ta không thể tiếp tục như thế này được – chúng ta lúc não cũng cãi vả.ChangeChange /tʃeɪndʒ/ vừa là nội động từ với nghĩa “trở nên thay đổi, khác trước”, vừa là ngoại động từ có nghĩa “làm cái gì đó thay đổi, trở nên khác biệt”.Ví dụ My attitude to life has changed with age. Càng về già, thái độ của tôi đối với cuộc sống càng thay đổi.Ví dụ The internet has changed the way people work. Mạng internet thực sự thay đổi cách thức con người làm việc.Những động từ có thể thay thế cho change bao gồmAlter /ˈɔːltər/ thay đổi cái gì hoặc cái gì đó thay dụ The landscape has radically altered by changes in the climate. Thay đổi khí hậu đã làm cho khung cảnh nơi đây khoác lên một màu áo hoàn toàn khác.Ví dụ He has the power to fundamentally alter the course of history. Ông ta có quyền năng thay đổi toàn bộ lịch sửTransform /trænsˈfɔːrm/ thay đổi, biến đổi hoặc làm cái gì đó thay dụ The way we work, play and communicate every day has completely transformed from a decade ago. Cách mà chúng ta làm việc, giải trí và giao tiếp hàng ngày đã hoàn toàn thay đổi so với mười năm trước.Modify /ˈmɑːdɪfaɪ/ điều chỉnh, thay đổi điều gì vì mục đích cụ dụ Patients are taught how to modify their diet. Các bệnh nhân được hướng dẫn cách thay đổi chế độ ăn uống của mình.EncourageEncourage phiên âm /ɪnˈkɜːrɪdʒ/ khuyến khích, cổ vũ, động động từ có nghĩa tương đồng với encourage bao gồmSpur /spɜːr/ khích lệ, thường đi kèm giới từ onVí dụ Her difficult childhood spurred her on to succeed. Tuổi thơ nghèo khó của cô ấy đã khích lệ cô ấy đến thành công.Embolden /ɪmˈbəʊldən/ khuyến khích, truyền động lực về mặt tinh dụ Emboldened by the wine, he went over to introduce himself to her. Được tiếp động lực từ ly rượu, anh ấy đi tới chỗ cô ấy để giới thiệu bản thân.FaceFace /feɪs/ có nghĩa là đối mặt, đương đầuVí dụ Farmers face serious challenges in these conditions. Trong điều kiện như thế này, người nông dân phải đối mặt với nhiều thử thách lớn.Deal with giải quyết, đối phó với điều gìVí dụ She is used to dealing with all kinds of people in her job. Cô ấy đã quen với việc phải đối phó với nhiều thể loại người trong công việcConfront /kənˈfrʌnt/ đương đầu, đối mặt với điều gìVí dụ He is willing to confront problems directly. Anh ấy sẵn sàng đương đầu trực diện với mọi vấn đềFindFind phiên âm/faɪnd/ có nghĩa là tìm thấy, tìm kiếm điều gì đó hoặc phát hiện ra điều dụ I'm having trouble finding anything new to say on this subject. Tôi đang gặp khó khăn tìm kiếm điều gì mới mẻ để trình bày trong chủ đề này.Những từ có nghĩa tương tự như động từ find ở trên bao gồmLocate /ˈləʊkeɪt/ tìm vị trí, định vị cái gìVí dụ Police are still trying to locate the suspect. Lực lượng công an vẫn đang cố tìm kiếm nơi trú ẩn của tên tình nghi.Uncover /ʌnˈkʌvər/ phát hiện ra hoặc tìm thấy một điều gì bí dụ Police have uncovered a plot to kidnap the President's son. Công an đã phát hiện ra một âm mưu bắt cóc con trai Tổng thống.Ascertain /ˌæsərˈteɪn/ tìm ra sự thật về điều gìVí dụ It can be difficult to ascertain the facts. Việc tìm ra sự thật không dễ dàng tí nào.GiveGive /ɡɪv/ tặng, cho, đưa cho aiNhững từ có thể thay thế give bao gồmPresent /prɪˈzent/ đưa, trình, nộp khá trang trọngVí dụ She presented some data on the 2016 presidential election. Bà ấy đã trình lên một vài dữ liệu trong đợt bầu cử tổng thống năm 2016.Bestow /bɪˈstəʊ/ dâng tặng, ban choVí dụ It was a title bestowed upon him by the king. Anh ta được ban cho danh hiệu bởi nhà vua.Confer /kənˈfɜːr/ trao tặng, thường là một giải thưởng, bằng cấp hoặc danh dụ An honorary degree was conferred on him by Oxford University in 2019. Anh ấy được trao tặng tấm bằng danh dự bởi Đại học Oxford vào năm 2019.Afford /əˈfɔːrd/ cung cấp cho ai điều dụ Being a college professor affords you the opportunity simply to write and do research. Nghề giáo sư đại học cho bạn cơ hội để viết và làm nghiên cứu.HaveHave phiên âm /həv/ là một đồng từ đa năng, và được sử dụng dưới nhiều lớp nghĩa khác nhau, điển hình là “sở hữu”, “ bao gồm” hay “tổ chức sự kiện”. Các động từ có thể thay thế have bao gồmOwn/ Possess sở hữu một cái gì đó, hoặc possess cũng có thể dùng để chỉ sự sở hữu một đặc tính nào dụ I'm afraid he doesn't possess a sense of humour. Tôi e rằng anh ấy không có khiếu hài hước.Consist of bao gồmVí dụ It's a simple dish to prepare, consisting mainly of rice and vegetables. Đó là một món ăn có khâu chuẩn bị khá đơn giản, bao gồm nguyên liệu chính là gạo và rau củ.Hold/ Organize tổ chức một sự kiện, buổi họp, ... nào dụ They organized a meeting between the teachers and students. Họ đã tổ chức một cuộc họp giữa giáo viên và học sinh.HelpHelp phiên âm /help/ mang nghĩa là “giúp đỡ ai đó hoặc hỗ trợ một quá trình diễn ra suôn sẻ hơnVí dụ The money raised will help towards = partly pay for the cost of organizing the championships. Số tiền gây quỹ được sẽ hỗ trợ cho chi phí tổ chức giải đấu vô địch.Aid /eɪd/ giúp đỡ, hỗ trợ ai, điều dụ Words will be displayed around the room to aid students with spelling.Xung quanh căn phòng sẽ có những dòng chữ nhằm giúp học sinh gặp vấn đề về chính tả.Assist /əˈsɪst/ hỗ trợ, thường đi với giới từ in/ dụ We are looking for people who would be willing to assist in the group's work.Chúng tôi đang tìm kiếm những cá nhân sẵn dàng hỗ trợ công việc nhóm.Ameliorate /əˈmiːliəreɪt/ cải thiện, hỗ trợVí dụ The side-effects of the treatment can be ameliorated to some extent. Tác dụng phụ của phương pháp chữa bệnh này có thể được cải thiện ít nhiều.IncludeInclude phát âm /ɪnˈkluːd/ có nghĩ là “bao gồm”.Những từ sau có nghĩa tương tự như include và có thể thay thế nó bao gồmEmbrace /ɪmˈbreɪs/ bao gồmVí dụ Linguistics embraces a diverse range of subjects such as phonetics and /ɪnˈvɑːlv/ bao gồm điều gì đó cốt yếu, quan trọngVí dụ The job involves me travelling all over the country.Công việc này bao gồm việc tôi phải di chuyển trên khắp lãnh thổ đất nước.Entail /ɪnˈteɪl/ bao gồm điều gì đó không thể thiếu dụ The job entails a lot of hard work. Công việc này cần rất nhiều nỗ lực.NeedNeed phiên âm /niːd/ cần điều gì đó, bởi vì nó quan trọng và thiết từ có thể thay thế need bao gồmNecessitate /nəˈsesɪteɪt/ đòi hỏiVí dụ Reduction in government spending will necessitate further cuts in public services. Sụt giảm chi tiêu chính phủ sẽ đòi hỏi việc giảm chi cho các ngành dịch vụ công cộng.Demand /dɪˈmænd/ đòi hỏi, yêu cầuVí dụ He has always demanded the highest standards of behaviour from his children. Ông ấy luôn đòi hỏi chuẩn mực hành vi gắt gao nhất từ những đứa con của mình.Require /rɪˈkwaɪər/ đòi hỏi, yêu cầuVí dụ These pets require a lot of care and attention. Thú cưng đòi hỏi nhiều sự quan tâm và chú ý.SupportSupport /səˈpɔːrt/ ủng hộ, cổ vũNhững từ đồng nghĩa với support bao gồmEndorse /ɪnˈdɔːrs/ công khai ủng hộVí dụ I wholeheartedly endorse his remarks. Tôi hoàn toàn ủng hộ quan điểm của anh taAdvocate /ˈædvəkeɪt/ ủng hộ ai, điều gì một cách công dụ The group does not advocate the use of violence. Nhóm này không ủng hộ việc sử dụng bạo lực.ThreatenThreaten /ˈθretn/ đe dọa, đưa ai, cái gì vào tình thế nguy dụ Pollution is threatening marine life.Sự ô nhiễm đang đe dọa sinh vật biển.Những động từ có thể thay thế threaten bao gồmMenace /ˈmenəs/ đe dọa, là mối hiểm nguy đối vớiVí dụ The forests are being menaced by major development projects.Rừng đang bị đe dọa bởi những dự án phát triển khổng lồ.Endanger /ɪnˈdeɪndʒər/ gây nguy hiểm choVí dụ The health of our children is being endangered by exhaust fumes. Sức khỏe của thế hệ trẻ đang bị đe dọa bởi khí độc.TryTry phiên âm /traɪ/ cố gắng, gắng sức để đạt được điều gì từ có nghĩa tương đồng so với try bao gồmAttempt /əˈtempt/ cố gắng làm gì, thường là khá khó dụ The patient may attempt to dismiss or deny the problem. Bệnh nhân có thể cố gắng chối bỏ hay mặc kệ vấn đề.Endeavour /ɪnˈdevər/ nỗ lực rất nhiều để đạt được điều dụ Engineers are endeavouring to locate the source of the problem. Những người kỹ sư đang nỗ lực tìm ra gốc rễ vấn đề.Strive /straɪv/ nỗ lực rất nhiều để đạt được điều gì, thường đi với giới từ dụ She strove to find a solution that was acceptable to all. Cô ấy đang nỗ lực tìm ra giải pháp phù hợp với tất cả.UnderstandUnderstand /nəʊ/ có nghĩa là hiểu, hiểu biếtGrasp /ɡræsp/ hiểu biết tường tận điều gìVi dụ The government has acknowledged that homelessness is a problem but it has failed to grasp the scale of the problem. Chính phủ đã nhận ra rằng tình trạng vô gia cư là một vấn đề to lớn, nhưng lại thất bại trong việc hiểu rõ phạm vi của vấn đề.Comprehend /ˌkɑːmprɪˈhend/ hiểu rõ, nắm rõ điều dụ He doesn't seem to comprehend the scale of the problem. Anh ta dường như không nắm được mức độ nghiêm trọng của vấn đề này.UseUse phiên âm /juːz/ có nghĩa là “dùng, sử dụng, hay chi tiền”.Động từ “use” có thể được thay thế bởi các động từ sauUtilize /ˈjuːtəlaɪz/Ví dụ Vitamin C helps the body utilize the iron present in your body. Vitamin C giúp cho cơ thể sử dụng sắt có sẵn ở trong cơ thể.Adopt /əˈdɑːpt/ sử dụng, áp dụng một phương pháp, kế hoạch, chiến dụ All three teams adopted different approaches to the problem. Cả ba đội đều áp dụng những phương pháp tiếp cận khác nhau để giải quyết vấn đề.Apply /əˈplaɪ/ ứng dụng, áp dụng hay sử dụ Now is the time to apply the insights you have gained from your studies. Bây giờ là lúc áp dụng những hiểu biết bạn có được từ việc học của mình.WantWant /wɑːnt/ dùng để diễn tả nhu cầu, mong muốn điều gì từ, cụm từ có thể dùng để thay thế want trong tiếng Anh có thể làAche for mong muốn mãnh liệt để có điều gì dụ He was lonely and aching for love. Anh ấy cô đơn và đang thèm muốn tình yêu.Long for khao khát điều gì mà không thể đáp ứng ngay lập tức dụ He hated the city and longed for the mountains. Anh ta ghét thành phố vàYearn for muốn cái gì đó rất nhiều, nhưng thường là điều khó để có dụ She yearned to escape from her office job. Cô ấy mong muốn thoát khỏi công việc văn phòng tẻ nhạt của mình.10 tính từ hay dùng trong tiếng Anh và các từ đồng nghĩaGoodGood phiên âm /ɡʊd/ mang nghĩa “tốt, tích cực”. Đây là tính từ được dùng rất nhiều lần trong phần thi nói và viết đây là một số tính từ có thể dùng để thay thế “good”Superb /suːˈpɜːrb/ tuyệt vời, xuất sắcWonderful /ˈwʌndərfl/ tuyệt diệuExcellent /ˈeksələnt/ xuất sắc, ưu túFantastic /fænˈtæstɪk/ tuyệt vờiBadBad phiên âm /bæd/ mang nghĩa “xấu, tiêu cực”.Một số tính từ có thể thay thế bad như sauDetrimental /ˌdetrɪˈmentl/ có hại, gây bất lợi choHarmful /ˈhɑːrmfl/ gây hại choUnpleasant /ʌnˈpleznt/ không dễ chịu, khó ưa ví dụ unpleasant weather thay cho bad weatherImportantImportant phiên âm /ɪmˈpɔːrtnt/ có nghĩa “quan trọng, có giá trị”.Những tính từ có thể thay thế important bao gồmSignificant /sɪɡˈnɪfɪkənt/ quan trọng, đáng kểCrucial ˈkruːʃl/ quyết định, cốt yếuEssential /ɪˈsenʃl/ chủ yếu, cốt yếuHappyHappy phiên âm /ˈhæpi/ là tính từ chỉ cảm xúc trạng thái tinh thần vui vẻ, hứng happy, các từ dưới đây cũng diễn đạt ý nghĩa tương /ˈblɪsfl/ hạnh phúc, sung sướngDelighted /dɪˈlaɪtɪd/ vui mừng, hài lòngInterestingInteresting /ˈɪntrəstɪŋ/ thú vịHai tính từ có thể thay thế interesting bao gồmEnthralling /ɪnˈθrɔːlɪŋ/ vô cùng thú vị, làm cho người ta phải mê /ˈstɪmjuleɪtɪŋ/ thú vị, hào hứngBoringBoring phiên âm /ˈbɔːrɪŋ/ tẻ nhạt, làm cho người ta cảm thấy mệt và thiếu kiên có nghĩa tương đồng vớiMundane /mʌnˈdeɪn/ không thú vị, tẻ nhạtMonotonous /məˈnɑːtənəs/ lặp đi lặp lại một cách tẻ phiên âm /ˈdeɪndʒərəs/ nguy hiểm, đẩy hiểm nguy hay rủi tính từ có nghĩa tương đồng so với dangerous bao gồmPerilous /ˈperələs/Hazadous /ˈhæzərdəs/SeriousSerious /ˈsɪriəs/ hệ trọng, nghiêm tính từ có thể thay thế serious bao gồmGrave /ɡreɪv/ ví dụ make a grave mistake mắc một lỗi nghiêm trọng.severe /sɪˈvɪr/ rất nghiệm trọng, ví dụ cause severe damage gây ra tổn hại nặng nề.DifficultDifficult /ˈdɪfɪkəlt/ khó khăn, gay goHai tính từ daunting và challenging đều có thể thay thế difficultDaunting /ˈdɔːntɪŋ/ khó đến mức gây nản chí, ví dụ a daunting task một nhiệm vụ gay goChallenging /ˈtʃælɪndʒɪŋ/ thử thách, ví dụ a challenging career sự nghiệp đầy thử thách.FamousFamous /ˈfeɪməs/ nổi tiếng, thường đi với giới từ tính từ đồng nghĩa với famous bao gồmRenowned /rɪˈnaʊnd/ ví dụ a world-renowned author tác giả nổi tiếng thế giớiCelebrated /ˈselɪbreɪtɪd/ nổi tiếng và được kính trọng, ví dụ a celebrated artist một nghệ sĩ có danh tiếng tốtỨng dụng vào việc luyện nói và viếtNắm được nghĩa và cách dùng của những từ cung cấp ở trên, việc áp dụng chúng vào thực tế khá đơn giản. Trong quá trình ghi nhớ từ vựng, người học có thể tự đặt câu với một từ nhất định, sau đó thay thế từ đó bằng một từ khác cùng nghĩa, làm sao cho ngữ nghĩa của cả câu không thay dụ Childhood obesity can cause long-term health problems. Béo phì ở trẻ em có thể gây ra nhiều vấn đề sức khỏe về lâu dàiThay vì dùng “cause”, người học có thể thay thế từ này bằng “lead to/ bring about/ result in”.Điều này cũng nên áp dụng trong quá trình tự luyện nói hoặc viết. Cụ thể, thí sinh trả lời câu hỏi và ghi âm, sau đó nghe lại bản ghi âm và tự điều chỉnh bằng cách thay thế từ cũ bằng từ mới hay hơn. Trong bài viết, thí sinh nên xem lại bài viết sau khi đã hoàn thành xong, nếu cảm thấy không hài lòng chỗ nào, có thể thay thế từ cũ bằng từ mới và highlight phần sửa đổi để não có thể ghi nhớ tốt hơn. Việc rèn luyện như trên sẽ giúp thí sinh nhớ từ tốt hơn, đồng thời tạo ra một phản xạ có điều kiện để sau này, khi vào phòng thi, bộ não sẽ tự động chọn từ phù hợp mà không mất quá nhiều thời kếtTrong bài viết trên, tác giả đã đưa ra 30 từ vựng phổ biến trong tiếng Anh bao gồm 20 động từ và 10 tính từ khác nhau, kèm theo cách dùng, ngữ nghĩa và đặc biệt là, những từ đồng nghĩa khác để người học có thể linh hoạt trong việc diễn đạt bản thân mà không bị ràng buộc bởi tình trạng thiếu từ vựng. Tác giả cũng lưu ý rằng, việc tìm hiểu và học thêm những từ khác để diễn đạt ý nghĩa cũ nên được khuyến khích khi người học đã xây dựng được một lớp nền từ vựng chắc chắn và đang cảm thấy bài viết hay nói hay lặp đi lặp lại từ cũ, dẫn đến suy nghĩ muốn tìm từ khác thay thế.
PREP xin chia sẻ tới các bạn Preppies 101 từ vựng IELTS Reading thường gặp bạn nên lưu ý. Những từ vựng này có tính ứng dụng cao, thường xuyên xuất hiện trong các bài báo hay ngôn ngữ khoa học. Vậy nên hãy tham khảo ngay bài viết để bổ sung vốn từ vựng này vào sổ tay từ vựng bạn nhé. 101 từ vựng IELTS Reading hay gặp trong đề IELTS I. 101 từ vựng IELTS Reading bạn nên tham khảo Tham khảo ngay Bộ 5000 từ vựng IELTS thông dụng nhất giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Anh II. Cách học từ vựng IELTS Reading hiệu quả nhất 1. Học từ vựng theo chủ đề Một số từ vựng theo chủ đề đã được PREP tổng hợp lại trong bài viết dưới đây. Bên cạnh đó là những cách học hiệu quả nhất bạn nên tham khảo bài viết dưới đây. Tham khảo ngay IELTS VOCABULARY – Từ vựng IELTS theo chủ đề bạn nên biết! 2. Học từ vựng Reading theo lời khuyên của chuyên gia 3 cách học từ vựng theo hướng dẫn của chuyên gia đã được PREP tổng hợp. Nhằm giúp các thí sinh ôn luyện thi hiệu quả nhất. Tham khảo ngay Từ vựng IELTS chủ đề Shopping và phương pháp học được gợi ý từ chuyên gia Trên đây là 101 từ vựng Reading thông dụng nhất chắc chắn thí sinh sẽ gặp phải trong bài thi đọc. Vậy nên để có thể chinh phục band điểm Reading cao nhất, hãy nghiên cứu kỹ càng bộ từ vựng này nhé. Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục
Trong IELTS, Từ đồng nghĩa Synonyms là một từ hoặc cụm từ có nghĩa giống với một từ hoặc cụm từ khác, được sử dụng phổ biến. Từ đồng nghĩa có thể là bất kỳ từ nào, chẳng hạn như danh từ, động từ, tính từ, trạng từ hoặc giới từ. Ví dụVerb buy và purchaseAdjective big và largeAdverb quickly và speedilyPreposition on và uponSynonyms – Từ đồng nghĩa và ứng dụng trong kỳ thi IELTSTừ đồng nghĩa thường được sử dụng trong kỳ thi IELTS để làm cho bài hay hơn, đồng thời thông qua việc sử dụng từ đồng nghĩa, thí sinh thể hiện được cho giám khảo thấy được vốn từ vựng phong phú của mình. Hãy cùng xem qua một số từ đồng nghĩa trong bài ngày hôm nay nhé!ActionCome— advance, approach, arrive, near, reachGo— depart, disappear, fade, move, proceed, recede, travelRun— dash, escape, elope, flee, hasten, hurry, race, rush, speed, sprintHurry— rush, run, speed, race, hasten, urge, accelerate, bustleHide— conceal, cover, mask, cloak, camouflage, screen, shroud, veilDescriptiveDescribe— portray, characterize, picture, narrate, relate, recount, represent, report, recordDifference— disagreement, inequity, contrast, dissimilarity, incompatibilityExplain— elaborate, clarify, define, interpret, justify, account forIdea— thought, concept, conception, notion, understanding, opinion, plan, view, beliefThink— judge, deem, assume, believe, consider, contemplate, reflect, mediateFeelingsAnger — enrage, infuriate, arouse, nettle, exasperate, inflame, maddenAngry — mad, furious, enraged, excited, wrathful, indignant, exasperated, aroused, inflamedCalm— quiet, peaceful, still, tranquil, mild, serene, smooth, composed, collected, unruffled, level-headed, unexcited, detached, aloofEager— keen, fervent, enthusiastic, involved, interested, alive toFear— fright, dread, terror, alarm, dismay, anxiety, scare, awe, horror, panic, apprehensionHappy— pleased, contented, satisfied, delighted, elated, joyful, cheerful, ecstatic, jubilant, gay, tickled, gratified, glad, blissful, overjoyedNegativeAwful — dreadful, terrible, abominable, bad, poor, unpleasantBad — evil, immoral, wicked, corrupt, sinful, depraved, rotten, contaminated, spoiled, tainted, harmful, injurious, unfavorable, defective, inferior, imperfect, substandard, faulty, improper, inappropriate, unsuitable, disagreeable, unpleasantCrooked— bent, twisted, curved, hooked, zigzagDangerous — perilous, hazardous, risky, uncertain, unsafeDark— shadowy, unlit, murky, gloomy, dim, dusky, shaded, sunless, black, dismal, sadPositiveAmazing — incredible, unbelievable, improbable, fabulous, wonderful, fantastic, astonishing, astounding, extraordinaryBeautiful— pretty, lovely, handsome, attractive, gorgeous, dazzling, splendid, magnificent, comely, fair, ravishing, graceful, elegant, fine, exquisite, aesthetic, pleasing, shapely, delicate, stunning, glorious, heavenly, resplendent, radiant, glowing, blooming, sparklingBrave— courageous, fearless, dauntless, intrepid, plucky, daring, heroic, valorous, audacious, bold, gallant, valiant, doughty, mettlesomeBright — shining, shiny, gleaming, brilliant, sparkling, shimmering, radiant, vivid, colorful, lustrous, luminous, incandescent, intelligent, knowing, quick-witted, smart, intellectualTalk / SpeechAnswer — reply, respond, retort, acknowledgeAsk — question, inquire of, seek information from, put a question to, demand, request, expect, inquire, query, interrogate, examine, quizCry— shout, yell, yowl, scream, roar, bellow, weep, wail, sob, bawlUnsortedDefinite— certain, sure, positive, determined, clear, distinct, obviousFair— just, impartial, unbiased, objective, unprejudiced, honestImportant— necessary, vital, critical, indispensable, valuable, essential, significant, primary, principal, considerable, famous, distinguished, notable, well-knownPart — portion, share, piece, allotment, section, fraction, fragmentPlace— space, area, spot, plot, region, location, situation, position, residence, dwelling, set, site, station, status, stateHãy học từ 1 tới 2 định nghĩa khác của một từ đồng nghĩa để có thể ứng dụng vào bài thi của bạn. Việc mở rộng vốn từ vựng của bạn là một quá trình lâu dài, nhớ từng phần nhỏ sẽ hiệu quả hơn việc ghi nhớ một lần tất cả các từ được cho!Hi vọng bài viết trên giúp ích được cho các bạn trong kỳ thi IELTS sắp tới!Để biết thêm thông tin khóa học IELTS, hãy truy cập website của Ieltshcm để biết thêm chi tiết!Đăng ký ngay để nhận được tư vấn miễn phí về khóa luyện thi IELTS cấp tốc!
các từ đồng nghĩa trong ielts reading