Mục tiêu hoạt động nghiên cứu khoa học trong các cơ sở giáo dục đại học nhằm: Tạo ra tri thức, công nghệ, giải pháp, sản phẩm mới; góp phần hình thành và nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học cho giảng viên, nghiên cứu viên, người học; nâng cao chất lượng đào tạo Phòng Giáo dục Tiểu học Phòng Khảo Thí & KĐCLGD Đơn vị tư vấn du học; CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HỒ CHÍ MINH Số điện thoại phòng tiếp công dân: (+84) 028.38 229 360 Email : sgddt@tphcm.gov.vn Năm học 2022-2023 toàn ngành Giáo dục Bình Dương đang thiếu hơn 3.100 giáo viên các cấp học. Cụ thể, theo ông Phong, từ tháng 1/2021 đến tháng 4/2022 đã có 527 giáo viên nghỉ việc, chủ yếu là giáo viên khối Tiểu học và Mầm non dù đã công tác nhiều năm. Giáo dục Tiểu học (ngành 2) Giáo dục tiểu học CLC; SP Sinh Học; Sư Phạm Âm Nhạc; Giáo dục Tiểu học (ĐH) Khoa Văn hóa - Du lịch. Việt Nam học (ĐH) Liên thông từ CĐ lên Đại học (VLVH) Khóa học: 2021. Trung tâm Phát triển Nghề Nghiệp1. Trong ngành Sư phạm, bạn có thể làm việc tại hệ thống các trường mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, các trường bổ túc văn hóa, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, cao đẳng, đại học, các cơ quan quản lý giáo dục từ Trung ương đến địa Lương và tiêu chuẩn xếp hạng giáo viên tiểu học từ 20/3/2021. Tác giả: Kim Anh. Từ 20/3/2021, khi Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực, giáo viên tiểu học sẽ có một số thay đổi quan trọng về lương và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. 3OIK. Bạn vẫn chưa biết phải học ngành gì sau khi tốt nghiệp cấp 3 hay bạn đang hướng đến ngành Giáo dục tiểu học nhưng không biết mình có đủ điều kiện để có thể học ngành này không và cơ hội việc làm ra sao. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về ngành Giáo dục tiểu học để bạn có cái nhìn tổng quan hơn về ngành học này nhé! Ngành đào tạo GIÁO DỤC TIỂU HỌCTên tiếng Anh Primary EducationTrình độ đào tạo Đại họcThuộc khối ngành Sư phạmThời gian đào tạo 4 năm Giáo dục Tiểu học là giai đoạn thứ nhất của giáo dục bắt buộc, Là bậc giáo dục cho trẻ em từ lớp một 5 hoặc 6 tuổi tới hết lớp năm hoặc lớp sáu, tùy theo các quốc gia. Đây là bậc học quan trọng đối với sự phát triển của trẻ em, thời gian hình thành nhân cách và năng lực trí tuệ và thể chất. Ngành Giáo dục Tiểu học hay Sư phạm Tiểu học là chuyên ngành đào tạo cử nhân Giáo dục tiểu học nhằm đáp ứng những yêu cầu đổi mới của giáo dục tiểu học trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Là một ngành quan trọng trong hệ giáo dục của nước ta bao gồm cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trung cấp, cao đẳng, đại học. Mục tiêu đào tạo của ngành Giáo dục tiểu học Được chia làm 2 loại mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể. Mục tiêu chung Đào tạo cử nhân Giáo dục tiểu học nhằm đáp ứng những yêu cầu đổi mới của giáo dục tiểu học trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Sinh viên tốt nghiệp phải có tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, có đủ sức khoẻ, có năng lực dạy học, giáo dục học sinh theo các yêu cầu đổi mới của giáo dục tiểu học, có khả năng dạy tốt chương trình tiểu học, nghiên cứu khoa học giáo dục, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của giáo dục tiểu học trong những thập kỷ tới. Sinh viên tốt nghiệp hệ đào tạo này có thể tiếp tục học lên các trình độ thạc sĩ, tiến sĩ về Giáo dục tiểu học, Quản lí giáo dục và có khả năng trở thành giáo viên cốt cán của cấp tiểu học. Mục tiêu cụ thể Mục tiêu đào tạo ngành Giáo dục tiểu học là trang bị cho sinh viên những kiến thức về Có kiến thức giáo dục đại cương đủ rộng, nắm vững các kiến thức chuyên môn, bảo đảm dạy tốt các môn học và các hoạt động giáo dục trong chương trình tất cả các lớp cấp tiểu học, được nâng cao về 3 môn Tiếng Việt, Toán, Tự nhiên Xã hội, hoặc 1 môn chuyên sâu Toán/Tiếng Việt/Sư phạm Âm nhạc/Sư phạm Mĩ thuật/Giáo dục Thể chất/Giáo dục chuyên biệt/Công tác Đội/Tiếng dân tộc, tạo điều kiện để sinh viên tốt nghiệp có thể học tiếp lên các trình độ cao kiến thức cơ bản về Tâm lý học, Giáo dục học, Phương pháp dạy học, về đánh giá kết quả học tập ở tiểu học, bước đầu biết vận dụng các kiến thức này vào thực tiễn dạy học, giáo dục học sinh ở trường tiểu kiến thức cơ bản về Chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, hiểu biết những chính sách, chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế xã hội, giáo dục, văn hoá của đất hiểu biết về Quản lý hành chính nhà nước và Quản lý ngành. Có kiến thức phổ thông về môi trường, dân số, an ninh – quốc phòng, an toàn giao thông, về quyền trẻ em, y tế học đường để có thể thực hiện giáo dục tích hiểu biết về tình hình kinh tế – văn hoá – xã hội, đời sống, phong tục tập quán của địa phương để có thể hoà nhập và góp phần phát triển cộng trang bị những thông tin cập nhật về đổi mới giáo dục tiểu học trong nước và khu vực, có khả năng vận dụng đổi mới phương pháp dạy học các môn học ở tiểu học. Bên cạnh đó, sinh viên còn được trang bị các kỹ năng như Biết lập kế hoạch giáo dục cho từng học kỳ và năm học, biết lập kế hoạch bài học theo định hướng đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá ở tiểu tổ chức các hoạt động dạy học phù hợp với điều kiện cụ thể của học sinh và địa phương nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập. Biết dạy cho học sinh phương pháp học tập, đặc biệt biết tự học, phát triển ở học sinh năng lực tự đánh giá. Biết sử dụng các phương tiện công nghệ dạy học, đặc biệt là công nghệ thông tin, vào quá trình dạy học ở tiểu có nhu cầu, có thể dạy lớp ghép, dạy tiếng Việt cho học sinh dân tộc, dạy học sinh khuyết tật, tàn tật theo hướng hoà làm công tác chủ nhiệm lớp, tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động Sao nhi đồng, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. Có kỹ năng quản lý lớp học, xây dựng lớp thành tập thể đoàn kết, tự quản. Có khả năng giáo dục học sinh cá biệt. Biết lập sổ sách, xây dựng và lưu trữ hồ sơ về quá trình học tập rèn luyện đạo đức của học giao tiếp và ứng xử thích hợp với học sinh, gia đình học sinh, với đồng nghiệp và các tầng lớp nhân dân trong cộng đồng. Các khối thi xét tuyển ngành Giáo dục tiểu học Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Giáo dục Tiểu học A00 Toán, Vật Lý, Hóa HọcA01 Toán, Vật Lý, Tiếng AnhD01 Ngữ Văn, Toán, Tiếng AnhD02 Ngữ Văn, Toán, Tiếng NgaD03 Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp Những tố chất khi học ngành Giáo dục tiểu học Để có thể học tốt bạn cần phải có sự đam mê với ngành Giáo dục tiểu học. Ngoài ra, bạn cần phải có những tố chất sau Yêu thích giảng dạy và trẻ chỉ, kiên trì, có tính nhẫn nại và chịu được áp lực công việc tâm huyết với nghề, có đạo đức và tấm lòng trong nghề dạy học, thương yêu, tôn trọng, chăm sóc, đối xử công bằng với mọi học sinh, được học sinh tin tinh thần trách nhiệm trong công tác, có lối sống lành mạnh, trung thực, giản dị, biết đoàn kết, hợp tác, khiêm tốn học ý thức chủ động tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị chuyên môn, nghiệp vụ, thường xuyên rèn luyện sức khả năng truyền đạt tốt, rõ ràng. Cơ sở đào tạo ngành Giáo dục tiểu học Sau đây, mời bạn cùng Isinhvien tìm hiểu về các cơ sở đào tạo ngành Giáo dục tiểu học uy tín hiện nay Khu vực miền Bắc Đại học Sư phạm Hà NộiĐại học Sư phạm Hà Nội 2Đại học Thủ Đô Hà NộiĐại học Sư phạm Thái Nguyên Khu vực miền Trung Đại học Sư phạm HuếĐại học Quy NhơnĐại học VinhĐại học Sư phạm – Đại học Đà NẵngĐại học Tây NguyênĐại học Quảng NamĐại học Quảng BìnhĐại học Hà Tĩnh Khu vực miền Nam Đại học Sư phạm TP. HCMĐại học Sài GònĐại học Đồng NaiĐại học Thủ Đầu MộtĐại học Cần ThơĐại học An GiangĐại học Đồng Tháp Cơ hội việc làm ngành Giáo dục tiểu học Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Giáo dục tiểu học có thể thực hiện các công việc sau Giáo viên dạy các môn chính ở các trường từ bậc tiểu học đến giảng viên dạy chuyên ngành Giáo dục Tiểu học tại đại học, cao cứu tại các trung tâm nghiên cứu, viện nghiên cứu thuộc ngành Giáo dục, phát triển giáo bộ trong hệ thống quản lý giáo dục từ cấp địa phương tới Trung việc tại các tổ chức phát triển giáo dục phi chính tục học lên các trình độ thạc sĩ, tiến sĩ về Giáo dục Tiểu học, Quản lý giáo dục và có khả năng trở thành giáo viên cốt cán của cấp Tiểu học. Cơ hội việc làm ngành Giáo dục tiểu học Mức lương ngành Giáo dục tiểu học Nếu bạn làm việc hay tham gia giảng dạy tại các cơ sở, đơn vị của nhà nước, các trường học thuộc hệ thống công lập thì mức lương cơ bản được tính theo quy định hiện bạn làm việc tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập thì sẽ có mức lương cơ bản từ 5 – 7 triệu/ tháng đối với những sinh viên mới ra trường, còn ít kinh nghiệm. Ngoài ra, mức lương này có thể sẽ cao hơn tùy thuộc vào đơn vị tuyển dụng, năng lực và kinh nghiệm của người làm. Chương trình đào tạo ngành Giáo dục tiểu học Chương trình đào tạo sẽ gồm 2 phần các môn học đại cương và các môn học chuyên ngành. Các môn học đại cương Những nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác – LêninTư tưởng Hồ Chí MinhĐường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản Việt NamTiếng Anh ITiếng Anh IITiếng Anh IIIGiáo dục thể chất IGiáo dục thể chất IIGiáo dục thể chất IIIGiáo dục quốc phòng IGiáo dục quốc phòng IIGiáo dục quốc phòng IIIPháp luật đại cương Các môn học chuyên ngành Dạy học Tiếng Việt theo hình thức giao tiếpSử dụng ngôn ngữ giao tiếp trong trường tiểu họcDạy học truyện dân gian ở trường tiểu họcỨng dụng sơ đồ tư duy vào dạy học tập đọcTập hợp logicKiểm tra đánh giá kết quả giáo dục ở tiểu họcCấu trúc đại sốSố họcTiếng ViệtVăn học thiếu nhiCơ sở tự nhiên – xã hộiTổ chức hoạt động dạy học và giáo dục ở trường tiểu họcHọc phần tự chọn 8/34 tín chỉÂm nhạcMỹ thuậtPhương pháp dạy học Âm nhạcPhương pháp dạy học Mỹ thuậtThực tế giáo dục và dạy họcDạy học Tiếng Việt theo hình thức giao tiếpSử dụng ngôn ngữ giao tiếp trong trường tiểu họcDạy học truyện dân gian ở trường tiểu họcỨng dụng sơ đồ tư duy vào dạy học tập đọcPhương pháp dạy học ToánRèn kĩ năng sử dụng tiếng ViệtPhương pháp dạy học Tiếng ViệtPhương pháp dạy học Tự nhiên – Xã hộiThủ công – Kỹ thuật và Phương pháp dạy học thủ công – kỹ thuậtĐạo đức và phương pháp giáo dục đạo đứcThực hành Sư phạm Trên đây, là những thông tin về ngành Giáo dục tiểu học, học những môn nào và ra trường có dễ xin việc không,… Mong rằng, với những thông tin trên có thể đáp ứng được nhu cầu tìm hiểu về ngành học này. Ngoài ra, bạn có thể tìm hiểu các ngành học khác tại Danh sách các ngành nghề hệ Đại Học được đào tạo ở Việt Nam hiện nay. Isinhvien cảm ơn bạn đã đọc và chúc bạn tìm được ngành học phù hợp với mình nhé! Bài viết khác liên quan đến khối ngành sư phạmNgành Sư phạm toán là gì? Học gì? Ra trường làm gì?Ngành Sư phạm vật lý là gì? Học gì? Ra trường làm gì?Ngành Sư phạm hóa học là gì? Học gì? Ra trường làm gì?Chi tiết ngành Sư phạm ngữ văn Học gì? Ra trường dễ xin việc không?Ngành Sư phạm địa lý là gì? Chương trình đào tạo và cơ hội việc làmNgành Sư phạm lịch sử là gì? Học gì? Ra trường dễ xin việc không?Ngành Sư phạm sinh học là gì? Ra trường làm gì?Ngành Giáo dục mầm non là gì? Học môn gì? Ra trường dễ xin việc không?Ngành Sư phạm tin học là gì? Cơ hội việc làm khi ra trườngNgành Sư phạm tiếng Anh là gì? Ra trường dễ xin việc không?Chi tiết ngành Sư phạm tiếng Pháp Học gì? Dễ xin việc không?Ngành Sư phạm âm nhạc là gì? Ra trường dễ xin việc không?Ngành Sư phạm mỹ thuật là gì? Học gì? Ra trường dễ xin việc khôngNgành Giáo dục chính trị là gì? Học gì? Ra trường làm gì?Ngành Giáo dục đặc biệt là gì? Học gì? Có dễ xin việc không?Ngành Quản lý giáo dục là gì? Học ra làm gì? Có dễ xin việc không?Ngành Giáo dục Quốc phòng – An ninh là gì? Học gì? Ra trường làm gì?Ngành Tâm lý giáo dục là gì? Cơ hội việc làm sau khi ra trườngNgành Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp là gì? Ra trường làm gì?Ngành Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp là gì? Ra trường làm gì? Contents1 Tiếng Anh chuyên ngành giáo dục2 Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành giáo dục tiểu học3 Cụm từ tiếng Anh về giáo dục thông dụng4 Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ Tiếng Anh chuyên ngành giáo dục tiểu học là một lĩnh vực chuyên sâu cần tìm hiểu kĩ trước khi được sử dụng để tránh việc hiểu sai, hiểu chưa đúng. Bậc giáo dục tiểu học là nơi ươm mầm cho các tài năng nhí. Trẻ em được định hướng đúng góp phần tạo ra nhân tài cho đất nước trong tương lai. Tiếng Anh lại là một ngôn ngữ quốc tế, để giúp nước ta bước vào thị trường hội nhập thì cần có những con người am hiểu sâu rộng về tiếng Anh. Do đó, tiếng Anh chuyên ngành giáo dục tiểu học đang được đầu tư, chú trọng phát triển để trẻ em ngày nay được tiếp cận với ngôn ngữ quốc tế một cách chính xác. Trong bài viết này chúng tôi xin chia sẻ đến quý bạn đọc các từ vựng thường được sử dụng trong bậc tiểu học, các câu giao tiếp thông dụng với trẻ em, mời quý bạn đọc cùng tham khảo. Ministry of education bộ giáo giáo dục/đào tạo. Provincial department of education sở giáo dục. Continuing education giáo dục thường xuyên. Educational system hệ thống giáo dục. Education inspector thanh tra giáo dục. Coeducational trường học cho cả nam và nữ. Diploma bằng cấp. Debate tranh luận. Professor giáo sư. Revise ôn lại. Postgraduate sau đại học. Graduate người đã tốt nghiệp. Teacher’s pet học sinh cưng của thầy cô. Theory học thuyết. Undergraduate người chưa tốt nghiệp. Scholarship học bổng. Attendance sự tham dự. Qualification chứng chỉ. Assignment bài tập về nhà. Tuition fee học phí. Certificate chứng chỉ. Comprehension sự hiểu biết. Seminar hội nghị chuyên đề, hội thảo. Internship thực tập. Fellowship học bổng dành cho nghiên cứu sinh. Doctorate học vị tiến sĩ. Sciences các môn khoa học tự nhiên. Peer bạn đồng trang lứa. Vocational dạy nghề. Concentrate tập trung. College trường cao đẳng, đại học… Principal hiệu trưởng. Literate biết chữ, biết đọc biết viết. To make progress tiến bộ. Thesis luận văn. Graduation ceremony lễ tốt nghiệp. Curriculum chương trình học. Specialist chuyên gia. Degree bằng cấp. Tutor gia sư. Evaluate đánh giá. Lecture bài giảng. Distance learning học từ xa. Discipline khuôn khổ, nguyên tắc. Analyse phân tích. Truant trốn học. Laboratory phòng thí nghiệm. Achieve đạt được. Bookworm mọt sách Dissertation bài luận dành cho tốt nghiệp. Boarding school trường nội trú. Eager beaver người chăm học. Higher education các bậc học từ đại học trở đi. Presentation thuyết trình. Illiterate mù chữ. A plethora of sources vô số các nguồn tư liệu. Academic qualifications bằng cấp. Academic transcript, grading schedule, results certificate bảng điểm. Abolish, erase, eradicate xóa bỏ/hủy bỏ. Administration quản lý. Array of archived documents một dãy các tư liệu lưu trữ. Awareness, perceptionnhận thức. Best students’ contest thi học sinh giỏi. Birth certificate giấy khai sinh. Bullying sự bắt nạt. Campus khuôn viên trường. Candidate – doctor of science phó tiến sĩ. Certificate presentation lễ phát bằng. Cheating gian lận trong kỳ thi. Class head teacher giáo viên chủ nhiệm. Class observation dự giờ. Classroom teacher giáo viên đứng lớp. College faculty các giảng viên ban giảng huấn đại học. Come into fruition đạt kết quả. Conduct hạnh kiểm. Correlate liên đới/tương quan/liên quan. Course ware giáo trình điện tử Creativitysự sáng tạo. Credit điểm khá. Dean chủ nhiệm khoa, hiệu trưởng. Department of studies phòng đào tạo. Destiny số phận. Director of studies trưởng phòng đào tạo. Distinction điểm giỏi. Drop from xóa bỏ. Elective tự chọn bắt buộc. Entrance exam thi tuyển sinh vào đại học. Evaluate định lượng/phỏng đoán. Exam results kết quả thi. Failan exam trượt. flair sự tài năng. Garner success đạt được thành công. Grade điểm. Guidance and counseling hướng dẫn và tư vấn. hall of residence ký túc xá. headmaster hiệu trưởng. high distinction điểm xuất sắc. immense potential tiềm năng vĩ đại. In an embryonic stage trong giai đoạn phôi thai. Instructive mang tính giáo huấn. Knowledge-based economy nền kinh tế dựa trên nền tảng tri thức. Learner-centered / learner-centeredness phương pháp lấy người học làm trung tâm. Lecturer giảng viên. Lesson plan giáo án Library thư viện Lower secondary school trung học cơ functions những chức năng có chủ định. Mark điểm. Materials tài liệu. Menial jobs công việc lao động chân tay. Minority-serving institutions các trường đại học phục vụ cho dân tộc thiểu số. Music âm nhạc. Nurture nuôi dưỡng. Obligation nghĩa vụ. Pass điểm trung bình. Doctor of philosophy / doctor tiến sĩ. Plagiarize / plagiarism đạo văn. Post-graduate courses nghiên cứu sinh. Practice / hands-on practice thực hành. Precise/unequivocal/accurate chính xác. Prepare for a class/ lesson preparation soạn bàiviệc làm của giáo viên. Prerequisite điều kiện tiên quyết. Pressure-cooker school system hệ thống trường “nồi áp suất”. Primary / elementary / school / primary education tiểu học. Private school / university/ trường tư thục. Pupil học sinh. Realia giáo cụ trực quan. Retention việc bảo lưu kết quả học tập. Run into reality/materialize/come true trở thành sự thực. School violence bạo lực học đường. Secondary school trường trung học [11-16/18 tuổi]. Self-supporting tự lập. Social upward mobility tiến lên trên nấc thang xã hội. State school trường công. Student loan khoản vay cho sinh viên. Student-centered approach phương pháp tiếp cận lấy học sinh. Success/attainment sự thành công. Talent/genius thiên tài. Teacher giáo viên. Term kỳ học. To alter the course of social problems thay đổi chiều hướng của các vấn đề xã hội. To confer cấp cho. To have access to the full complement of opportunitiesđược hưởng đầy đủ các cơ hội. To little avail chẳng thành công bao nhiêu. To perform academically học tập. To revise ôn lại. To sit an exam thi. To work to the advantage of all students hoạt động có lợi cho tất cả học sinh. Undergraduate cấp đại học. University đại học. Upgrading teacher education nâng cấp việc đào tạo giáo viên. Virtual museums các thư viện “ảo”. Vocational guidance hướng nghiệp. Write /develop biên soạngiáo trình. Wholehearted toàn tâm. Would-be teachers các giáo viên tương lai. Wise khôn ngoan. Whiteboard bảng trắng. Vocational training đào tạo nghề. Virtual worlds những thế giới gần như là thật. Uplifting tinh thần hướng thượng, hướng tới cái cao cả. University-based organization tổ chức nằm trong đại học. Undergraduate-level teaching dạy ở trình độ đại học. Ubiquity/prevalence sự phổ biến. Transcripts học bạ. To study học. To sharpen làm cho nghiêm trọng thêm. To reinforce củng cố thêm. To pass an exam thi đỗ. To impede cản trở, ngăn cản. To fail an exam thi trượt. To be legally bound bị ràng buộc về mặt pháp lý. To affect ảnh hưởng đến. The framers of the constitution những người soạn thảo hiến phápmỹ. Teenage pregnancies trẻ vị thành niên có thai. Systematical có hệ thống. Subject môn học. Student sinh viên. Staying in line xếp hàng ngay ngắn. Socialization process tiến trình xã hội hóa. Sex education program chương trình giáo dục về sinh hoạt giới tính. Self-fulfilling prophecy lời tiên tri tự ứng. School trường học. School dinners bữa ăn ở trường. Sacrifice hy sinh. Rote learning học vẹt. Responsibility trách nhiệm. Request for leaveof absence đơn xin nghỉhọc, dạy. Qualification bằng cấp. Punishment hình phạt. Propaganda tuyên truyền. Professional development phát triển chuyên môn. Private school/public school trường tư/trường công. Primary school trường tiểu học [5-11 tuổi]. Prerequisite điều kiện bắt buộc. Pre-college cram school trường luyện thi đại học. Post-graduate sau đại học. Physical education thể dục. Performance học lực. Optional tự chọn. Objective test thi trắc nghiệm. Nursery school trường mẫu giáo [2-5 tuổi]. Multiple subjects chuyên môn đa ngành. Maturity sự trưởng thành. Master thạc sĩ. Manifestation/performance sự thể hiện. Major/department chuyên ngành/khoa đào tạo. Literate and well-informed electorate thành phần cử tri có học và có trình độ văn hóa cao. Lesson bài học. Learner-centered / learner-centeredness phương pháp lấy người học làm trung tâm. Kindergarten / pre-school mẫu giáo. Junior colleges Trường cao đẳng. integrated / integration tích hợp. Innate/instinct bẩm sinh. Impede/prevent/be an obstacle/be an hurdles ngăn cản/trở thành rào cản. Imitate/mimic bắt chước. high school graduation exam thi tốt nghiệp THPT. headmistress bà hiệu trưởng. head teacher giáo viên chủ nhiệm bộ môn. hall of fame phòng truyền thống. Group work theo nhóm. Geography địa lý. flawed còn thiếu sót. Extra curriculum ngoại khóa. Evaluate định lượng/phỏng đoán. Enroll / enrolment số lượng học sinh nhập học. Complementary education bổ túc văn hóa. Bestow st on sb ban tặng cái gì cho ai. Be expose to tiếp cận với. Assiduity sự chăm chỉ. Advocate, support, concur with ủng hộ. Accredit, accreditation kiểm định chất lượng. Academic record thành tích khoa học Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành giáo dục tiểu học Primary education Ngành giáo dục tiểu học Primary education Ngành giáo dục tiểu họcGiai đoạn thứ nhất của giáo dục bắt buộc, Là bậc giáo dục cho trẻ em từ lớp một 5 hoặc 6 tuổi tới hết lớp năm hoặc lớp sáu, tùy theo các quốc gia. Đây là bậc học quan trọng đối với sự phát triển của trẻ em, thời gian hình thành nhân cách và năng lực trí tuệ và thể chất. 1. Music /ˈmjuːzɪk/ Âm nhạc 2. lesson /lesn/, unit /ˈjuːnɪt/ bài học 3. exercise /ˈeksərsaɪz /; task /tæsk /, activity /ækˈtɪvəti / bài tập 4. homework /ˈhoʊmwɜːrk /; home assignment /hoʊm əˈsaɪnmənt / bài tập về nhà 5. research report /rɪˈsɜːrtʃ rɪˈpɔːrt/, paper /ˈpeɪpər/, article /ˈɑːrtɪkl / báo cáo khoa học 6. academic transcript /ˌækəˈdemɪk ˈtrænskrɪpt /, grading schedule /ˈɡreɪdɪŋ ˈskedʒuːl /, results certificate /rɪˈzʌlt sərˈtɪfɪkət / bảng điểm 7. certificate /sərˈtɪfɪkət /, completion certificate /kəmˈpliːʃn sərˈtɪfɪkət / , graduation certificate/ˌɡrædʒuˈeɪʃn sərˈtɪfɪkət / bằng, chứng chỉ 8. qualification /ˌkwɑːlɪfɪˈkeɪʃn/ bằng cấp 9. credit mania /ˈkredɪt ˈmeɪniə /, credit-driven practice /ˈkredɪt ˈdrɪvn ˈpræktɪs / bệnh thành tích 10. write /raɪt/, develop /dɪˈveləp/ biên soạn giáo trình 11. drop out of school /drɑːp aʊt/, học sinh bỏ học 12. drop-outs /drɑːp aʊts/ bỏ học 13. ministry of education /ˈmɪnɪstri əv ˌedʒuˈkeɪʃn/ bộ giáo dục 14. subject group /ˈsʌbdʒɪkt ɡruːp/, subject section /ˈsʌbdʒɪkt ˈsekʃn / bộ môn 15. college /ˈkɑːlɪdʒ / cao đẳng 16. mark /mɑːrk /; score /skɔː / chấm bài, chấm thi 17. syllabus /ˈsɪləbəs /pl. syllabuses chương trình chi tiết 18. curriculum /kəˈrɪkjələm/pl. curricula chương trình khung 19. mark /mɑːrk/, score /skɔː / chấm điểm 20. subject head /ˈsʌbdʒɪkt hed/ chủ nhiệm bộ môn trưởng bộ môn 21. theme /θiːm / chủ điểm 22. topic /ˈtɑːpɪk/ chủ đề 23. technology /tekˈnɑːlədʒi / công nghệ 24. tutorial /tuːˈtɔːriəl / dạy thêm, học thêm 25. train /treɪn/, training /ˈtreɪnɪŋ / đào tạo 26. teacher training /ˈtiːtʃər ˈtreɪnɪŋ / đào tạo giáo viên 27. distance education /ˈdɪstəns ˌedʒuˈkeɪʃn / đào tạo từ xa 28. vocational training /voʊˈkeɪʃənl ˈtreɪnɪŋ / đào tạo nghề 29. evaluation /ɪˈvæljueɪt/, measurement /ˈmeʒərmənt/ đánh giá 30. mark /mɑːrk /, score /skɔː /, grade /ɡreɪd / điểm, điểm số 31. class management /klæs ˈmænɪdʒmənt / điều hành lớp học 32. pass /pæs / điểm trung bình 33. credit / ˈkredɪt/ điểm khá 34. distinction /dɪˈstɪŋkʃn/ điểm giỏi 35. high distinction /haɪ dɪˈstɪŋkʃn/ điểm xuất sắc 36. request for leave of absence /ˈæbsəns/ /rɪˈkwest fər liːv / đơn xin nghỉ học, dạy 37. university /ˌjuːnɪˈvɜːrsəti /, college /ˈkɑːlɪdʒ /, undergraduate /ˌʌndərˈɡrædʒuət/ đại học 38. plagiarize /ˈpleɪdʒəraɪz/, plagiarism /ˈpleɪdʒərɪzəm/ đạo văn 39. geography /dʒiˈɑːɡrəfi/ địa lý 40. teaching aids /ˈtiːtʃɪŋ eɪdz/ đồ dùng dạy học 41. pass an exam /pæs/ đỗ 42. class observation /klæs ˌɑːbzərˈveɪʃn / dự giờ 43. take /teɪk/, sit an exam /sɪt ən ɪɡˈzæm/ dự thi 44. realia /reɪˈɑːliə / giáo cụ trực quan 45. civil education /ˈsɪvl ˌedʒuˈkeɪʃn /, civics /ˈsɪvɪks / giáo dục công dân 46. continuing education /kənˈtɪnjuː ˌedʒuˈkeɪʃn / giáo dục thường xuyên 47. course ware /kɔːrs wer / giáo trình điện tử 48. course book /kɔːrs bʊk/, textbook /ˈtekstbʊk/, teaching materials /ˈtiːtʃɪŋ məˈtɪriəlz/ giáo trình 49. class head teacher /klæs hed ˈtiːtʃər / giáo viên chủ nhiệm 50. tutor /tuːtər/ giáo viên dạy thêm 51. visiting lecturer /ˈvɪzɪtɪŋ ˈlektʃərər / visiting teacher /ˈvɪzɪtɪŋ ˈtiːtʃər/ giáo viên thỉnh giảng 52. classroom teacher /ˈklæsruːm ˈtiːtʃər/ giáo viên đứng lớp 53. lesson plan /; ˈlesn plæn/ giáo án 54. birth certificate /bɜːrθ sərˈtɪfɪkət/ giấy khai sinh 55. conduct /kənˈdʌkt / hạnh kiểm 56. president /ˈprezɪdənt/, rector /ˈrektər/; principal /ˈprɪnsəpl /, school head /skuːl hed /, headmaster /ˌhedˈmæstər /or headmistress /ˌhedˈmɪstrəs/ hiệu trưởng 57. school records /skuːl ˈrekərd/, academic records /ˌækəˈdemɪk ˈrekərd/; school record book /skuːl ˈrekərd bʊk/ học bạ 58. materials /məˈtɪriəlz/ tài liệu 59. performance /pərˈfɔːrməns / học lực 60. term /tɜːrm / Br; semester /sɪˈmestər/ Am học kỳ 61. teacher training workshop /ˈtiːtʃər ˈtreɪnɪŋ ˈwɜːrkʃɑːp / , conference /ˈkɑːnfərəns/ hội thảo giáo viên 62. science pl. sciences /ˈsaɪəns / khoa học tự nhiên môn học 63. campus /ˈkæmpəs/ khuôn viên trường 64. test /test /, testing /ˈtestɪŋ/ kiểm tra 65. accredit /əˈkredɪt/, accreditation /əˌkredɪˈteɪʃn/ kiểm định chất lượng 66. poor performance /pɔːr pərˈfɔːrməns / kém xếp loại hs 67. hall of residence /hɔːl əv ˈrezɪdəns / Br / dormitory /ˈdɔːrmətɔːri/ dorm /dɔːrm/, Am ký túc xá 68. skill /skɪl/ kỹ năng 69. graduation ceremony /ˌɡrædʒuˈeɪʃn ˈserəmoʊni/ lễ tốt nghiệp 70. certificate presentation /sərˈtɪfɪkət priːzenˈteɪʃn/ lễ phát bằng 71. nursery school /ˈnɜːrsəri skuːl/ mầm non 72. kindergarten /ˈkɪndərɡɑːrtn/, pre-school /prɪ skuːl/ mẫu giáo 73. research /rɪˈsɜːrtʃ /, research work /rɪˈsɜːrtʃ wɜːrk / nghiên cứu khoa học 74. break / breɪk/; recess /rɪˈses/ nghỉ giải lao giữa giờ 75. summer vacation /ˈsʌmər vəˈkeɪʃn / nghỉ hè 76. extra curriculum /ˈekstrə kəˈrɪkjələm/ ngoại khóa 77. enroll /ɪnˈroʊl /, enrolment /ɪnˈroʊlmənt /; số lượng học sinh nhập học 78. enrollment /ɪnˈroʊlmənt / nhập học 79. professional development /prəˈfeʃənl dɪˈveləpmənt / phát triển chuyên môn 80. district department of education /ˈdɪstrɪkt dɪˈpɑːrtmənt əv ˌedʒuˈkeɪʃn / phòng giáo dục 81. teaching /ˈtiːtʃɪŋ / staff room /stæf ruːm / phòng nghỉ giáo viên 82. department of studies /dɪˈpɑːrtmənt əv ˈstʌdiz/ phòng đào tạo 83. hall of fame /hɔːl əv feɪm / phòng truyền thống 84. learner-centered /ˈlɜːrnər ˈsentərd/, learner-centeredness /ˈlɜːrnər sentərdnəs/ phương pháp lấy người học làm trung tâm 85. cheating /tʃiːtɪŋ/ in exams quay cóp trong phòng thi 86. student management /ˈstuːdnt ˈmænɪdʒmənt / quản lý học sinh 87. post graduate /poʊst ˈɡrædʒuət/ sau đại học 88. prepare for a class/lesson /prɪˈper fər ə klæs /ˈlesn /, lesson preparation / ˈlesn ˌprepəˈreɪʃn/ soạn bài việc làm của giáo viên 89. textbook /ˈtekstbʊk / sách giáo khoa 90. school–yard /skuːl jɑːrd / sân trường 91. provincial department of education /prəˈvɪnʃl dɪˈpɑːrtmənt əv ˌedʒuˈkeɪʃn/ sở giáo dục 92. master /ˈmæstər / thạc sĩ 93. education inspector /ˌedʒuˈkeɪʃn ɪnˈspektər / thanh tra giáo dục 94. group work /ɡruːp wɜːrk/ theo nhóm 95. physical education /ˈfɪzɪkl ˌedʒuˈkeɪʃn/ thể dục 96. best students’ contest /best ˈstuːdnts ˈkɑːntest / thi học sinh giỏi 97. university/college entrance exam /ˌjuːnɪˈvɜːrsəti /ˈkɑːlɪdʒ ˈentrəns ɪɡˈzæm / thi tuyển sinh đại học, cao đẳng 98. high school graduation exam /haɪ skuːl ˌɡrædʒuˈeɪʃn ɪɡˈzæm / thi tốt nghiệp THPT 99. final exam /ˈfaɪnl ɪɡˈzæm / thi tốt nghiệp 100. objective test /əbˈdʒektɪv test/ thi trắc nghiệm 101. subjective test /səbˈdʒektɪv test/ thi tự luận 102. candidate /ˈkændɪdət / thí sinh 103. practice /ˈpræktɪs/, hands-on practice /hændz ɑːn ˈpræktɪs/ thực hành 104. practicum /ˈpræktɪsʌm / thực tập của giáo viên 105. integrated /ˈɪntɪɡreɪtɪd/, integration /ˌɪntɪˈɡreɪʃn/ tích hợp 106. doctor of philosophy /ˈdɑːktər əv fəˈlɑːsəfi /, doctor /ˈdɑːktər / tiến sĩ 107. class /klæs /, class hour /klæs ˈaʊər/, contact hour / ˈkɑːntækt ˈaʊər/ tiết học 108. primary /ˈpraɪmeri /, elementary /ˌelɪˈmentri /school /skuːl /; primary education /ˈpraɪmeri ˌedʒuˈkeɪʃn/ tiểu học 109. lower secondary school /ˈloʊər ˈsekənderi skuːl /, middle school /ˈmɪdl skuːl /, junior high school /ˈdʒuːniər haɪ skuːl / trung học cơ sở 110. upper-secondary school /ˈʌpər ˈsekənderi skuːl/, high school /haɪ skuːl/, secondary education /ˈsekənderi ˌedʒuˈkeɪʃn/ trung học phổ thông 111. day school /deɪ skuːl/ trường bán trú 112. state school /steɪt skuːl/ college /ˈkɑːlɪdʒ / university /ˌjuːnɪˈvɜːrsəti / trường công lập 113. boarding school /ˈbɔːrdɪŋ skuːl / trường nội trú 114. private school /ˈpraɪvət skuːl/ /ˈkɑːlɪdʒ / university /ˌjuːnɪˈvɜːrsəti / trường tư thục 115. director of studies /dəˈrektər əv ˈstʌdiz/ trưởng phòng đào tạo 116. fail an exam /feɪl / trượt 117. optional /ˈɑːpʃənl / tự chọn 118. elective /ɪˈlektɪv/ tự chọn bắt buộc 119. socialization of education /ˌsoʊʃələˈzeɪʃn əv ˌedʒuˈkeɪʃn/ xã hội hóa giáo dục 120. Cut class /kʌt klæs/ v trốn học 121. Play truant / pleɪ ˈtruːənt/v trốn học 122. Complementary education /ˌkɑːmplɪˈmentri ˌedʒuˈkeɪʃn / bổ túc văn hóa 123. Junior colleges /ˈdʒuːniər ˈkɑːlɪdʒ/ Trường cao đẳng 124. Candidate-doctor of science /ˈkændɪdət ˈdɑːktər əv ˈsaɪəns / Phó Tiến sĩ 125. Service education /ˈsɜːrvɪs ˌedʒuˈkeɪʃn / Tại chức 126. Post-graduate courses / poʊst ˈɡrædʒuət kɔːrsɪs/ nghiên cứu sinh Cụm từ tiếng Anh về giáo dục thông dụng To major in something học/nghiên cứu chuyên ngành broaden one’s common knowledge mở rộng hiểu biết của ai đó về những điều bình dị, thường ngày, ai cũng phải biết. To do research into something nghiên cứu về một vấn đề cụ thể. To fall behind with studies bị tụt lại trong việc học hành thường so với mặt bằng chung. Compulsory/elective subject môn học bắt buộc/môn học tự chọn. To deliver a lecture giảng dạy một bài học. Intensive course khóa học chuyên sâu. To have profound knowledge in có kiến thức, hiểu biết sâu rộng trong lĩnh vực gì. To have a deeper insight into something hiểu chính xác và sâu sắc về điều gì đó. With flying colors đỗ, đạt điểm cao trong bài kiểm tra hay toàn bộ quá trình học tập. Comprehensive education trường học, giáo dục toàn diện Trong bài viết này chúng tôi chia sẻ đến quý bạn đọc những nội dung liên quan đến tiếng Anh chuyên ngành giáo dục tiểu học. Bên cạnh đó, chúng tôi lên danh sách những từ vựng cần thiết trong ngành giáo dục tiểu học; cụm từ tiếng Anh về giáo dục thông dụng… Hi vọng những nội dung chúng tôi chia sẻ hữu ích cho bạn. Nếu bạn cần thêm thông tin hay muốn dịch thuật tài liệu tiếng Anh sang nhiều ngôn ngữ khác, hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ kịp thời. Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ Quý khách hàng cũng có thể liên hệ với các chuyên gia dịch thuật tiếng Anh của chúng tôi khi cần hỗ trợ theo các thông tin sau Bước 1 Gọi điện đến Hotline Ms Quỳnh – Ms Tâm để nghe tư vấn về dịch vụ Bước 2 Gửi bản scan tài liệu hoặc hình chụp chất lượng không bị cong vênh giữa phần trên và phần dưới của tài liệu theo các định dạng PDF, Word, JPG vào email info hoặc qua Zalo của một trong hai số Hotline ở trên. Bước 3 Nhận báo giá dịch vụ từ bộ phận Sale của chúng tôi người trả lời email sẽ nêu rõ tên và sdt của mình qua email hoặc điện thoại hoặc Zalo Bao gồm phí dịch, thời gian hoàn thành dự kiến, phương thức thanh toán, phương thức giao nhận hồ sơ Bước 4 Thanh toán phí tạm ứng dịch vụ 30% – 50% giá trị đơn hàng Bước 5 Nhận hồ sơ dịch và thanh toán phần phí dịch vụ hiện tại. Hiện nay chúng tôi đang chấp nhận thanh toán theo hình thức tiền mặt tại CN văn phòng gần nhất, chuyển khoản, hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ. Quý khách hàng có dự án cần dịch thuật bất kỳ thời gian hay địa điểm nào, hãy liên hệ với Dịch thuật chuyên nghiệp – Midtrans để được phục vụ một cách tốt nhất Dịch thuật chuyên nghiệp – MIDtrans Văn Phòng dịch thuật Hà Nội 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam Văn Phòng dịch thuật TP HCM 212 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh Văn Phòng dịch thuật Quảng Bình 02 Hoàng Diệu, Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình Văn phòng dịch thuật Huế 44 Trần Cao Vân, Phú Hội, TP Huế, Thừa Thiên Huế Văn Phòng dịch thuật Đà Nẵng 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng Văn Phòng dịch thuật Quảng Ngãi 449 Quang Trung, TP Quảng Ngãi Văn phòng dịch thuật Đồng Nai 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai Văn Phòng dịch thuật Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương Và nhiều đối tác liên kết ở các tỉnh thành khác Hotline – Email info Giáo trình tiếng Anh chuyên ngành giáo dục tiểu học; ngành giáo dục tiểu học-sư phạm tiếng anh; Tiếng Anh chuyên ngành giáo dục đặc biệt; Tiếng Anh chuyên ngành sư phạm; Thuật ngữ chuyên ngành giáo dục; Nền giáo dục tiên tiến tiếng Anh là gì; Lĩnh vực giáo dục tiếng Anh là gì; Chủ đề giáo dục Nếu ví trẻ em như mầm non tương lai của đất nước, thì các thầy cô giáo chính là những người ươm mầm cho tương lai của Tổ quốc. Từ bao đời nay, việc giáo dục thế hệ trẻ vẫn luôn nhận được sự quan tâm của đông đảo các bậc phụ huynh và sự đầu tư của Nhà nước. Trong số đó, giáo dục tiểu học là bộ phận quan trọng nhất vì đây là độ tuổi xây dựng nền móng về cả kiến thức lẫn đạo đức con người. Vậy thì, ngành Giáo dục tiểu học GDTH là học gì? Cơ hội việc làm và đãi ngộ dành cho sinh viên tốt nghiệp GDTH như thế nào? Hãy cùng bài viết sau giải đáp những thắc mắc trên. Nội dung bài viết1 Ngành Giáo dục tiểu học là gì?2 Mục tiêu của ngành Giáo dục tiểu học3 Các khối thi vào ngành Giáo dục tiểu học là gì?4 Điểm chuẩn ngành Giáo dục tiểu học là bao nhiêu?5 Các trường nào đào tạo ngành Giáo dục tiểu học?6 Liệu bạn có phù hợp với ngành Giáo dục tiểu học?7 Học ngành Giáo dục tiểu học cần giỏi môn gì?8 Cơ hội việc làm của ngành Giáo dục tiểu học như thế nào?9 Mức lương dành cho ngành Giáo dục tiểu học như thế nào?10 Kết luận Ngành Giáo dục tiểu học là gì? Ngành GDTH là ngành chuyên nghiên cứu phương pháp giáo dục dành cho học sinh bậc tiểu học, nhằm giúp các em phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ lẫn đạo đức. Có thể nói, đây là một trong những ngành học “nòng cốt” trong việc đào tạo nên những thế hệ nối tiếp để xây dựng và phát triển đất nước. Hiện nay, ngành GDTH cũng không ngừng đổi mới để có thể đào tạo đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp, đủ phẩm chất và kỹ năng để giảng dạy trong thời đại công nghệ hóa, hiện đại hóa. Mục tiêu của ngành Giáo dục tiểu học Hướng dẫn, dạy bảo các em về cách tiếp cận kiến thức ban đầu. Hướng dẫn cho các em biết cách đọc, viết, tính toán từng con số. Hướng dẫn các em thực hiện các phép tính cơ bản nhất từ cộng, trừ, nhân, chia. Tạo cho các bé môi trường tốt nhất để học những kiến thức cơ bản về công nghệ, kỹ thuật, âm nhạc, mỹ thuật, thể dục và một số môn học khác. Hình thành, tạo nền tảng kiến thức sơ khai ban đầu để các bé có thể phát triển theo một hướng đúng đắn Tạo điều kiện thuận lợi để các bé theo đuổi các chương trình học tiếp theo. Các khối thi vào ngành Giáo dục tiểu học là gì? Các trường đào tạo ngành GDTH thường xét tuyển bằng các khối thi sau đây Khối A00 Toán Học, Vật Lý, Hóa Học Khối A01 Toán Học, Vật Lý, Tiếng Anh Khối A16 Toán Học, KHTN, Ngữ Văn Khối C00 Ngữ Văn, Lịch Sử, Địa Lý Khối C01 Ngữ Văn, Toán Học, Vật Lý Khối C02 Ngữ Văn, Toán Học, Hóa Học Khối C03 Ngữ Văn, Toán Học, Lịch Sử Khối C15 Ngữ Văn, Toán Học, KHXH Khối C20 Ngữ Văn, Địa Lý, GDCD Khối D01 Ngữ Văn, Toán Học, Tiếng Anh Khối D03 Ngữ Văn, Toán Học, Tiếng Pháp Khối D84 Toán Học, GDCD, Tiếng Anh Khối D72 Ngữ Văn, KHTN, Tiếng Anh Khối D90 Toán Học, KHTN, Tiếng Anh Khối D96 Toán Học, KHXH, Tiếng Anh Điểm chuẩn ngành Giáo dục tiểu học là bao nhiêu? Các cơ sở đào tạo GDTH thường tuyển sinh bằng 2 hình thức xét điểm thi THPTQG và xét điểm học bạ THPT. Đối với hình thức xét điểm học bạ THPT, các trường thường yêu cầu thí sinh đạt từ khoảng 20 đến 24 điểm. Trong khi đó, điểm chuẩn đối với hình thức thi THPTQG dao động từ đến 31 điểm. Có thể thấy, điểm chuẩn của ngành GDTH khá cao so với mặt bằng chung. Ngoài ra, một số trường còn yêu cầu thêm một hoặc vài tiêu chí phụ. Sau đây là các tiêu chí phụ thường gặp Học lực lớp 12 Giỏi Thứ tự nguyện vọng ≤ 3 Các trường nào đào tạo ngành Giáo dục tiểu học? Sau đây là danh sách các trường đào tạo ngành GDTH trên cả nước Khu vực miền Bắc Đại học Tân Trào Đại học Hải Phòng Đại học Thủ đô Hà Nội Đại học Sư phạm Hà Nội Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Hùng Vương Khu vực miền Trung Đại học Đông Á Đại học Vinh Đại học Phú Yên Đại học Quy Nhơn Đại học Đà Lạt Đại học Quảng Nam Đại học Sư phạm – Đại học Huế Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng Đại học Hồng Đức Khu vực miền Nam Đại học An Giang Đại học Trà Vinh Đại học Sài Gòn Đại học Trà Vinh Đại học Cần Thơ Đại học Đồng Nai Đại học Sư phạm Đại học Thủ Dầu Một Liệu bạn có phù hợp với ngành Giáo dục tiểu học? Sau khi tốt nghiệp, sinh viên GDTH sẽ là những người phụ trách “uốn nắn” những mầm non tương lai của đất nước. Vì thế, ngành GDTH yêu cầu rất cao đối với người học. Nếu bạn muốn theo đuổi ngành GDTH, bạn sẽ cần có những tố chất sau Đây có phải là ngành học bạn muốn theo đuổi? Có đam mê và nhiệt huyết với nghề Thận trọng, tỉ mỉ trong công việc Có khả năng truyền đạt tốt Có tinh thần trách nhiệm cao Yêu mến trẻ em Có khả năng thấu hiểu và nắm bắt tâm lý trẻ em Nghiêm khắc Biết quan tâm và động viên học sinh Học ngành Giáo dục tiểu học cần giỏi môn gì? Đây là câu hỏi được rất nhiều thí sinh và các bậc phụ huynh có con em sắp thi đại học quan tâm. Nếu bạn yêu thích và thường xuyên tìm hiểu về ngành GDTH, bạn sẽ nhận thấy các khối thi của ngành GDTH rất đa dạng, từ môn KHTN, KHXH đến các môn Ngoại Ngữ. Vì thế, bạn không cần phải quá lăn tăn với câu hỏi “Cần giỏi môn gì để thi vào ngành GDTH?”. Nếu bạn thực sự đam mê với ngành GDTH, bạn có thể lựa chọn bất cứ khối thi nào bạn cảm thấy tự tin hoặc yêu thích. Cơ hội việc làm của ngành Giáo dục tiểu học như thế nào? Giáo dục là một trong những lĩnh vực được các phụ huynh quan tâm nhất, vì vậy hiện nay các trường công, trường tư và các cơ sở giáo dục tư nhân “mọc lên như nấm”. Điều này giúp sinh viên GDTH có được cơ hội việc làm ngày càng rộng mở. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên GDTH sẽ có rất nhiều sự lựa chọn trong thị trường việc làm. Sau đây là một số vị trí công tác mà sinh viên GDTH có thể đảm nhận sau khi ra trường Cơ hội việc làm cho sinh viên ngành GDTH như thế nào? Giáo viên tại các trường tiểu học Giảng viên GDTH Giáo viên tự do Chuyên viên nghiên cứu tại các trung tâm, viện nghiên cứu phát triển giáo dục Cán bộ hệ thống quản lý giáo dục Mức lương dành cho ngành Giáo dục tiểu học như thế nào? Nếu bạn làm việc trong các tổ chức, cơ quan hoặc trường học thuộc nhà nước, mức lương của bạn sẽ được tính theo quy chế hiện hành dành cho cán bộ công nhân viên chức Nhà nước. Nếu bạn làm việc tự do hoặc làm trong các tổ chức, cơ sở đào tạo tư nhân, mức lương của bạn sẽ dao động tùy theo quỹ lương của tổ chức/cơ sở đó và theo năng lực của bạn. Sau đây là mức lương tham khảo dành cho một số vị trí trong ngành GDTH Giáo viên tại các trường tiểu học – 12 triệu đồng/tháng Giảng viên GDTH – 12 triệu đồng/tháng Giáo viên tự do – 20 triệu đồng/tháng Chuyên viên nghiên cứu tại các trung tâm, viện nghiên cứu phát triển giáo dục – 12 triệu đồng/tháng Cán bộ hệ thống quản lý giáo dục – 12 triệu đồng/tháng Kết luận Mục tiêu của GDTH là nhằm hướng dẫn, dạy bảo các em nhỏ những kiến thức căn bản nhất như cách đọc, cách viết, tính toán và rèn luyện nề nếp cho các em. Vì thế, GDTH là một ngành khá vất vả, đòi hỏi người giáo viên tiểu học phải tỉ mỉ, kiên nhẫn và thông cảm cho các em. Tuy nhiên, sự tiến bộ từng ngày một của các em và tình cảm thầy trò đáng quý sẽ trở thành nguồn động lực lớn lao cho các bạn mỗi ngày đến trường giảng dạy. Nếu bạn yêu mến trẻ nhỏ và muốn đóng góp vào công cuộc xây dựng tương lai đất nước, GDTH chính là ngành học dành cho bạn. Đăng nhập Xã hội phát triển, nhu cầu học tập của người dân ngày một tăng cao, kéo theo đó là sự phát triển của nhiều trường quốc tế, tư thục. Chính vì vậy ngành Giáo dục tiểu học mang lại nhiều cơ hội việc làm cho các bạn trẻ. Vậy ngành Giáo dục Tiểu học là gì? Hãy cùng tìm hiểu kĩ hơn trong nội dung bài viết dưới đây nhé. Tìm hiểu về ngành Giáo dục Tiểu họcGiáo dục Tiểu học là gì?Mục tiêu của Giáo dục Tiểu họcSư phạm Tiểu học học mấy năm?Những tố chất cần có để học ngành Giáo dục Tiểu học Hiện nay Nhà nước thực hiện chính sách phổ cập giáo dục tiểu học bắt buộc từ lớp 1 đến hết lớp 5 đối với tất cả trẻ em Việt Nam trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi. Đây là nền tảng quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân, đặt nền móng quan trọng trong việc xây dựng kiến thức và nhân cách một con người. Hãy cùng tìm hiểu Giáo dục Tiểu học ở Việt Nam như thế nào nhé. Giáo dục Tiểu học là gì? Chắc hẳn nhiều bạn đang thắc mắc Giáo dục Tiểu học là gì? Giáo dục Tiểu học khác gì với Sư phạm Tiểu học? Thực tế, Giáo dục Tiểu học và Sư phạm Tiểu học là một. Là chuyên ngành đào tạo cử nhân Giáo dục Tiểu học nhằm đáp ứng nhu cầu đổi mới của Giáo dục Tiểu học trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Đây là ngành học chỉ một giai đoạn đầu tiên của hệ giáo dục chính quy, sau giáo dục mầm non và trước giáo dục THCS. Ngành giáo dục tiểu học Ở nước ta, trẻ em thường bắt đầu tham gia vào hệ thống Giáo dục Tiểu học từ khi 6 tuổi. Với tỷ lệ hơn 90% dân số biết chữ, Giáo dục Tiểu học ở Việt Nam mang tính bắt buộc và được đào tạo trong thời gian 5 năm phân chia thành các lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5. Giáo dục Tiểu học được áp dụng và thực hiện thông qua hệ thống các trường tiểu học tại Việt Nam. Ở tất cả các cấp xã, quận, huyện đều có hệ thống trường tiểu học để đáp ứng nhu cầu học tập. Mặc dù quy mô và chất lượng khác nhau, nhưng chương trình học tại tất cả các trường đều thực hiện theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo. CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT Cập nhật thông tin luật phổ cập giáo dục tiểu học mới nhất 3 mục tiêu giáo dục tiểu học quan trọng nhất bạn nên biết Mục tiêu của Giáo dục Tiểu học Giáo dục Tiểu học ngày nay được xem là một bước đệm, là một nền tảng kiến thức ban đầu của trẻ em. Vậy mục tiêu Giáo dục Tiểu học là gì? Đó chính là hướng dẫn, dạy bảo các em về cách tiếp cận kiến thức ban đầu. Hướng dẫn cho các em biết cách đọc, viết, tính toán từng con số. Hướng dẫn các em thực hiện các phép tính cơ bản nhất từ cộng, trừ, nhân, chia. Tạo cho các bé môi trường tốt nhất để học những kiến thức cơ bản về công nghệ, kỹ thuật, âm nhạc, mỹ thuật, thể dục và một số môn học khác. Hình thành, tạo nền tảng kiến thức sơ khai ban đầu để các bé có thể phát triển theo một hướng đúng đắn Tạo điều kiện thuận lợi để các bé theo đuổi các chương trình học tiếp theo. Mục tiêu của giáo dục tiểu học Sư phạm Tiểu học học mấy năm? Sau khi hiểu rõ về Sư phạm Tiểu học là gì, nắm được mục tiêu của Giáo dục Tiểu học, chắc hẳn bạn đang rất muốn biết ngành giáo dục tiểu học thi khối nào? học Sư phạm Tiểu học bao nhiêu năm? Ngành học Sư phạm Tiểu học hiện nay đã có mặt tại rất nhiều trường Đại học trong đó có Đại học Đông Á Đà Nẵng. Tại Đại học Đông Á, sinh viên theo học ngành Sư phạm Tiểu học sẽ học trong thời gian 4 năm. Chương trình đào tạo đặc biệt chú trọng tới việc đào tạo giáo viên chất lượng cao và hội nhập quốc tế. So với các chương trình hiện hành, chương trình đào tạo Giáo dục Tiểu học tại Đông Á có nhiều ưu điểm vượt trội. Sinh viên sẽ được thực hành sư phạm tại hệ thống trường SAKURA Olympia, học nghiệp vụ sư phạm thực tế với những tình huống Sư phạm Tiểu học. Đây sẽ là cơ hội để các bạn trải nghiệm về ngành học yêu thích của mình, mở ra một cơ hội nghề nghiệp tốt hơn. Bên cạnh việc cung cấp kiến thức chuyên sâu về ngành sư phạm, trường còn tập trung nâng cao trình độ ngoại ngữ cho sinh viên. Theo đó, sinh viên sẽ được đảm bảo một nền tảng tiếng Anh tốt TOEIC >550 thông qua việc tăng thời lượng giờ học ngoại ngữ bên cạnh một số môn và hoạt động do giảng viên người nước ngoài trực tiếp giảng dạy. Chương trình học được thiết kế lồng ghép và cập nhật nội dung, phương pháp của các nước tiên tiến như Nhật Bản, Mỹ, New Zealand…. Sinh viên được đào tạo theo hướng thực hành với thời lượng lên đến 2/3 toàn khóa. Do đó trong quá trình học tập, sinh viên được thực hành trực tiếp trong hệ thống trường song ngữ chất lượng cao Sakura-Olympia. Cử nhân tiểu học sau khi tốt nghiệp sẽ được trang bị kiến thức chuyên ngành, kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp để vận dụng linh hoạt vào hệ thống trường học. Ngoài ra còn thành thạo kỹ năng mềm, ứng dụng nhuần nhuyễn công nghệ thông tin vào dạy học. Từ đó có nhiều cơ hội phát triển tối đa năng lực cá nhân. Với chương trình đào tạo như vậy liệu bạn có nên làm giáo viên tiểu học hay không chắc hẳn bạn cũng có câu trả lời rồi đúng không nào? Ngành sư phạm tiểu học học bao nhiêu năm Những tố chất cần có để học ngành Giáo dục Tiểu học Để học tốt ngành Giáo dục Tiểu học, bạn cần biết chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học và trang bị cho mình những tố chất sau Yêu thích giảng dạy và yêu thích trẻ nhỏ. Chăm chỉ, kiên trì, có tính nhẫn nại và có khả năng chịu được áp lực cao trong công việc. Có niềm đam mê, tâm huyết với nghề, có đạo đức và tấm lòng trong sáng. Thương yêu, tôn trọng, chăm sóc, đối xử công bằng với mọi học sinh, được học sinh tin tưởng, yêu thương. Có tinh thần trách nhiệm cao trong công tác, có lối sống lành mạnh, trung thực, giản dị, biết đoàn kết, hợp tác với đồng nghiệp. Có ý thức tự giác, chủ động tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị chuyên môn, nghiệp vụ, thường xuyên rèn luyện sức khỏe của bản thân. Có khả năng truyền đạt tốt, rõ ràng, rành mạch. Tố chất cần có để trở thành giáo viên tiểu học Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc về Giáo dục Tiểu học là gì? Học Sư phạm Tiểu học bao nhiêu năm? Hy vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích giúp bạn hiểu thêm về ngành học này để có định hướng đúng đắn cho tương lai. Lý do đầu tiên nên học ngành Giáo dục Tiểu học đó là với thời đại công nghệ thông tin hiện nay, việc đào tạo nên các thế hệ trẻ mới bắt kịp xu thế và nhịp độ phát triển của thời đại là một trách nhiệm cao cả và quan trọng. Vì vậy tầm quan trọng người giáo viên Tiểu học càng được nâng lên và sức ảnh hưởng quan trọng bậc nhất trong xã hội, bởi “Giáo dục là quốc sách được đặt lên hàng đầu”. 2. Đem lại nhiều trải nghiệm, kinh nghiệm Trong quá trình đào tạo một ngành học, chắc hẳn ngành nào cũng sẽ áp dụng “học” đi đôi với “hành”, và ngành Giáo dục Tiểu học cũng vậy. Các bạn sẽ được đào tạo từ những kiến thức cơ bản, hay “sơ khai” về ngành, dần dần được đi sâu học những kiến thức chuyên ngành. Ở đây các bạn sẽ trau dồi cho mình kĩ năng thuyết trình, nghiệp vụ sư phạm, nhiều cuộc thi do khoa tổ chức,…. Và hơn nữa bạn sẽ được đi trải nghiệm thực tập, làm việc, thử dạy dỗ các bé học sinh tiểu học đáng yêu. 3. Tự tin và khiến bản thân tốt hơn Với cảm nhận của một sinh viên đang theo ngành Giáo dục tiểu học, mình cảm thấy tự tin hơn từng ngành thông qua từng chuyên ngành học. Nếu bạn là một người ngại giao tiếp, ngại làm việc theo nhóm, ngại tham gia hoạt động tập thể, các cuộc thi của khoa,…thì cũng đừng lo. Các chuyên ngành với các thầy cô sẽ tận tâm lắng nghe, góp ý thiện chí cho bạn từ cách ăn nói trong một buổi thuyết trình, hình thức, tác phong. Từ đó bạn có thể rút ra nhiều kinh nghiệm cho bản thân mình để ngày một hoàn thiện hơn. 4. Học giáo dục Tiểu học có cơ hội việc làm rộng mở Có thể thấy Bộ Giáo Dục luôn đổi mới chương trình học cho kịp với thời đại và tâm lý lứa tuổi của trẻ em. Mới đây bộ sách của học sinh tiểu học đã được đổi mới với một chương trình tốt và hoàn thiện hơn. Điều đó đủ để thấy tầm quan trọng của một người giáo viên Tiểu học với vai trò dẫn dắt và giảng dạy kiến thức cho lứa tuổi đầu tiên. Vì vậy có thể nói nếu bạn được đào tạo chuyên ngành này và đạt được chứng chỉ thì cơ hội việc làm sẽ rộng mở hơn trong tuơng lai. Chúc các bạn thành công! Post Views 367

du học ngành giáo dục tiểu học