Giá lăn bánh Toyota Innova 2022. Ngoài số tiền phải trả cho các đại lý khi mua xe Toyota Innova 2022, chủ sở hữu còn phải nộp các loại phí thuế theo luật của nhà nước như sau: Phí trước bạ: 12% tại Hà Nội, 11% tại Hà Tĩnh và 10% cho các tỉnh thành khác. Phí biển số: 20 triệu Mặc dù đang có đến 3 dòng MPV phổ thông là Innova, Rush và Avanza nhưng những cái tên trên của Toyota vẫn quá đuối nếu so với các mẫu xe như Mitsubishi Xpander hay Suzuki XL7. Đặc biệt, mẫu Innova từng là "vua doanh số" của phân khúc MPV những năm trước thì khoảng 2-3 năm trở lại đây lại tỏ ra bết bát. So Sánh Camera 360 DCT Và ElliView Loại Nào Tốt Hơn; Top 5 Màn Hình Android Ô Tô Giá Rẻ Tốt Nhất Việt Nam; So Sánh Màn Hình Zestech Và Kovar DVD Nào Sẽ Tốt Hơn; Top 6 Loại Loa Sub Ô Tô Chất Lượng Tốt Nhất Năm 2020; Hướng Dẫn Cách Cài Đặt Apple Carplay VINFAST LUX Grandis đi thì hơn hẳn Innova rồi nhưng bên cạnh đó thì chi phí vận hành và bảo dưỡng cũng cao hơn. Nếu là xe gia đình thì bạn nên chọn Grandis. Nếu là xe kinh doanh thì bạn nên lấy Innova. Chúc bạn chọn được xe như ý. Hien Do - 10:35 31/03/2018 Trả lời Thích (0) So sánh về mức giá xe giữa Toyota Vios, Hyundai Accent và Honda City. Hiện tại, mức giá niêm yết của 3 mẫu xe này khá sát nhau khiến cho cuộc "cạnh tranh" ngày càng gay gắt và người hưởng lại chính là khách hàng. + Giá niêm yết của Toyota Vios trong khoảng : 478 - 638 triệu đồng. Ngoại thất xe Toyota Rush. Trong năm 2021, mẫu MPV lai SUV của Toyota vẫn chưa có nhiều thay đổi. Toyota Rush vẫn sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.435 x 1.695 x 1.705 (mm). Chiều dài cơ sở 2.685 mm, khoảng sáng gầm 220 mm và bán kính xoay vòng tối thiểu 5,2 AVLIF. Toyota Avaza vẫn chưa chính thức ra mắt khách hàng Việt nhưng ít nhiều đã “hâm nóng” bầu không khí ở phân khúc MPV. Phân khúc này vốn dĩ là sân chơi của 1 dòng xe Toyota khác chính là Innova. Vậy nếu Avanza cập cảng Việt Nam thì liệu có xảy ra cuộc “nội chiến” giữa anh em nhà Toyota hay không? Và nếu có thì dòng xe nào sẽ chiếm lợi thế hơn. Hãy cùng Mua xe giá rẻ so sánh Toyota Avanza và Innova để trả lời cho câu hỏi trên. Giá xe Innova Innova MT có giá 743 triệu Innova AT có giá 817 triệu Innova Venturer AT có giá 855 triệu Innova AT có giá 945 triệu Liên hệ báo giá tốt nhất Mr Minh Giá xe Avanza / Giá xe Veloz Mới Toyota Avanza MT giá bán 537 triệu Toyota Avanza AT giá bán 593 triệu Ngoại thất Trên thực tế, Avanza và Innova không cạnh tranh trực tiếp với nhau. Avanza được mặc định là “em” của Innova. Hãy nhìn vào kích thước xe, mọi người sẽ dễ dàng nhận ra được điều đó. Avanza có chiều dài cơ sở 2655mm, các chiều dài, rộng, cao là 4190, 1660, 1695mm cùng với đó là khoảng sáng gầm 155mm. Trong khi đó, Innova sở hữu kích thước cao to, bệ vệ hơn với chiều dài cơ sở 2750mm, kích thước dài, rộng, cao là 4735, 1830, 1795mm và khoảng sáng gầm 178mm. Với kích thước này thì Innova có thể “lấn làn” để cạnh tranh với những chiếc SUV cũng được. Còn Avanza chỉ có thể “loanh quanh” ở khu vực đô thị là chính. Thiết kế đầu xe của Avanza và Innova cũng có điểm khác biệt. Avanza mang đến 1 sự mới mẻ với lưới tản nhiệt hình thang, khoét lõm chính giữa để đặt logo Toyota. Còn Innova chuộng kiểu dáng to bản, góc cạnh từ lưới tản nhiệt hình lục giác. Lưới tản nhiệt của 2 xe đều liền mạch với cụm đèn trước. Thiết kế cụm đèn của 2 chiếc MPV này cũng khá tương đồng khi đều vuốt ngược về phía sau. Cùng với đó, kiểu bóng halogen cũng là kiểu bóng chính trên cụm đèn trước của 2 xe này. 2 đèn sương mù của Avanza và Innova đều kiểu tròn, nhưng hốc đèn của Innova được khoét sâu, rộng nên có vẻ góc cạnh và tạo được điểm nhấn hơn. Tuy nhiên thì cản trước của Avanza lại được trau chuốt để có nét thể thao hơn. Ở phần thân, cả xe Innova lẫn Avanza đều được trang bị gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ có chức năng chỉnh, gập điện. Tuy nhiên do Innova có kích thước lớn hơn, bề thế hơn nên bộ mâm cũng cỡ bự hơn với kiểu 16inch. Còn Avanza sử dụng bộ mâm 15inch. Ở phía đuôi xe, thiết kế của Avanza trông khá mới mẻ, lạ mắt nhưng vẫn lấy cụm đèn hậu làm điểm nhấn. Cụm đèn này được thiết kế kiểu đứng vuốt cong từ trên xuống và “ăn” theo nắp cửa sau. Trong khi đó, cụm đèn hậu trên Innova là kiểu chữ L nằm ngang nên có nét cứng cáp, vững chãi hơn. Tuy nhiên, phía sau xe Avanza có 1 thanh mạ crom to bản có nhiệm vụ nẹp bản số. Thiết kế này phần nào bổ sung chất sang cũng như nét bề thế cho đuôi xe. Ngoài ra, phía sau của 2 chiếc MPV này còn có đèn báo phanh trên cao, đèn phản quang cùng cản sau hầm hố. Nội thất Được mặc định là em của Toyota Innova 2022 nên chắc chắn Avanza 2022 không thể nào vượt mặt đàn anh trong các thiết kế, trang bị ở khoang nội thất. Innova có 8 chỗ ngồi nhiều hơn Avanza 1 chỗ, tất cả đều được bọc nỉ. Riêng Innova có 7 vị trí ghế và được bọc da để nâng tầm đẳng cấp. Cùng với đó, ghế lái và lái ghế khách của 2 chiếc MPV này cũng chỉ dừng lại ở mức độ chỉnh tay. Hàng ghế thứ 2 gập 6040, hàng ghế 3 gập 505 để gia tăng diện tích khoang hành lý. Dù thiên về nét thực dụng nhưng cả Innova và Avanza đều được trang bị bệ tỳ tay ở hàng ghế sau, mang đậm tính tiện nghi. Tay lái của Innova và Avanza đều được thiết kế kiểu 3 chấu, tích hợp các nút điều chỉnh đa thông tin tiện lợi. Cùng với đó, tay lái này chỉ được trợ lực thủy lực mà thôi. Thiết kế cụm đồng hồ hỗ trợ lái của 2 phiên bản này có phần khác nhau. Với Innova là kiểu 2 vòng tròn 2 bên và 1 màn hình đa thông tin chính giữa. Trong khi đó, Avanza sử dụng kiểu 2 vòng đồng, 1 bên phải và 1 chính giữa cùng 1 màn hình đa thông tin bên phải. Tuy có thiết kế khác nhau nhưng cả 2 cụm thiết bị này đều cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết, hỗ trợ tối đa cho người lái. Hệ thống điều hòa của Innova và Avanza đều kiểu chỉnh tay. Riêng Innova cao cấp có thể điều chỉnh tự động. Cùng với đó, hệ thống âm thanh của 2 chiếc MPV này dừng lại ở đầu CD, cổng kết nối USB, AUX và 6 loa. Và cũng riêng Innova V thì có đầu DVD và màn hình cảm ứng 7inch hiện đại. Vận hành Innova E được trang bị động cơ 1TR-FE, DOHC, 4 xy lanh, 16 van biến thiên. Động cơ đạt công suất tối đa 136 mã lực tại 5600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại tại 183Nm tại 4000 vòng/phút. Xe Toyota Avanza 2022 có 2 loại động cơ và Động cơ có công suất tối đa 99 mã lực, mô men xoắn cực đại 123Nm. Động cơ đạt công suất tối đa 107 mã lực, mô men xoắn cực đại 140N. Mức công suất thì Avanza không thể so sánh được với Innova về độ mạnh mẽ. Avanza và Innova đều có phiên bản số sàn 5 cấp cùng kiểu số tự động. Tuy nhiên, hộp số tự động của Innova là kiểu 6 cấp còn Avanza chỉ là kiểu tự động 4 cấp mà thôi. Hệ thống đam bảo an toàn của Avanza và Innova cũng khá giống nhau với phanh trước dạng đĩa, phanh sau tang trống. Tuy nhiên hệ thống hỗ trợ an toàn của Avanza chỉ ở mức cơ bản với chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD. Với Innova ngoài 3 hệ thống trên thì còn có thêm các hệ thống kiểm soát lực kéo TRC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA. Avanza chỉ có 2 túi khí tiêu chuẩn Innova có 3 hoặc 7 túi khí để đảm bảo an toàn cho người dùng. Như vậy Avanza không phải là đối thủ trực tiếp của đàn anh Innova nên sẽ không có chuyện “dẫm chân” nhau. Với thiết kế, trang bị của mình thì chắc chắn Avanza chỉ có thể phù hợp với kiểu đường đô thị cũng như đáp ứng được nhu cầu sử dụng của khách hàng mua xe chạy dịch vụ. Còn Innova thì có nhiều phiên bản nên khả năng phù hợp với kiểu đường cũng như đối tượng khách hàng là hơn hẳn Avanza. Tham khảo thêm Giá xe Toyota Veloz Cross 2022 Việc so sánh nhiều loại xe, biến thể và tính năng không thể dễ dàng hơn với công cụ so sánh ô tô mạnh mẽ của Autofun, chỉ cần xếp các mẫu xe lại từ danh sách xe. So sánh giá, Biến thể, Loại nhiên liệu, Công suất động cơ, Mô-men xoắn, Dung tích động cơ cc, Hộp số, Kích thước, Loại dẫn động, Bánh xe & lốp, An toàn, Hệ thống hỗ trợ, Ngoại thất, Nội thất, Đa phương tiện, bạn sẽ chắc chắn bạn sẽ biết chiếc xe hoàn hảo của mình là gì với báo cáo so sánh rõ ràng và đầy đủ thông tin của chúng tôi giữa Toyota Fortuner vs Toyota Innova Innova và Rush là 2 mẫu xe đa dụng của thương hiệu Toyota sở hữu 2 khung giá khác nhau nên đối tượng khách hàng mà chúng hướng tới cũng khác nhau và tùy từng mục đích sử dụng. Vậy nên chọn mẫu MPV nào cho phù hợp? Hãy tìm hiểu ở bài viết dưới đây. Có thể nói, Toyota là thương hiệu ra mắt nhiều mẫu xe MPV nhất tại thị trường Việt Nam tính đến thời điểm hiện tại. Không những vậy, những mẫu MPV này cũng thu hút được các đối tượng khách hàng mà nó hướng tới, đặc biệt là hai mẫu xe Innova và Rush. Nên chọn Toyota Innova hay Toyota Rush Ở tầm giá trên 700 triệu đồng, Innova vẫn luôn là một mẫu xe uy tín, chiếm được sự tin tưởng của một bộ phận lớn khách hàng có nhu cầu mua xe phục vụ gia đình cũng như kinh doanh các loại hình vận tải. Trong khi đó, Rush cũng là một mẫu MPV rất đáng mua trong tầm giá khoảng tử 500 - 600 triệu, kích thước và tiện nghi có phần thua thiệt một chút so với Innova nhưng vẫn được Xem thêm Bảng giá xe Toyota tại Việt Nam mới nhất từ các đại lý chính hãng Những chiếc xe MPV tiết kiệm nhiên liệu nhất tại Việt Nam Giá bán Tên xe Phiên bản Giá bán VND Toyota Innova Innova E MT Innova G AT Innova Venturer Innova V Toyota Rush Rush AT Kiểu dáng và kích thước Thông số kỹ thuật Toyota Innova Toyota Rush Kiểu dáng MPV MPV Số chỗ ngồi 07 07 DxRxC mm x x x x Chiều dài cơ sở mm Khoảng sáng gầm mm 178 220 Kích thước lốp 215/55R17 - 205/65R16 215/60R17 Xuất xứ Lắp ráp nội địa Nhập khẩu Đương nhiên với số tiền bỏ ra lớn hơn thì các thông số liên quan đến kích thước và không gian bên trong của Innova sẽ nhỉnh hơn hẳn Rush vì đây chính là điểm mạnh của các mẫu MPV. Tuy nhiên, điểm sáng của Rush chính là phần gầm cao, có thể linh hoạt hơn khi di chuyển trên nhiều dạng địa hình, đặc biệt là khi đường phố bị ngập lụt sau những trận mưa lớn. >>Lợi thế Toyota Innova Hệ thống truyền động Toyota Innova Toyota Rush Động cơ VVT-i kép, 16 van DOHC 2NR-VE Nhiên liệu Xăng Xăng Dung tích cc Hệ dẫn động Cầu sau RWD Cầu sau RWD Công suất cực đại mã lực 137 tại vòng/phút 102 tại vòng/phút Mô-men xoắn cực đại Nm 183 tại vòng/phút 134 tại vòng/phút Hộp số 5MT/6AT 4AT Trang bị ngoại thất Đầu xe Sự khỏe khoắn cũng là chi tiết được nhấn mạnh trên dòng xe Innova trên thị trường và nó mang đến cảm giác bền bỉ cho người sử dụng. Hệ thống lưới tản nhiệt, logo, cụm đèn sương, đèn pha, … được kết hợp, bố trí vô cùng tinh tế, tỉ mỉ tạo ấn tượng cho người mua xe. Các chi tiết khác có trên phần đầu xe đều mang đến cảm giác mạnh mẽ, cứng cáp, lịch lãm dành cho người sử dụng. Còn Toyota Rush 7 chỗ, phần lưới tản nhiệt có hình dạng hình thang cân, cụm đèn pha bản nhỏ và kéo dài tạo nét phá cách nhấn nhá hơn hẳn Innova, thiết kế kiểu đèn Led, có thể tự động bật/tắt, đèn sương mù hình tam giác ôm gọn, bo theo theo viền cản trước, trông rất sắc nét. Thân xe Phần hông xe Innova có nhiều chi tiết dập gân nổi, tạo điểm nhấn cho xe bề thế hơn. Còn Rush thon gọn và thể thao hơn 1 chút. Bánh mâm của Rush 17 inch, to hơn 1 inch so với Innova chỉ có 16 inch tiêu chuẩn. Gương chiếu hậu Innova E gập cơ, còn Rush cải tiến hơn, tích hợp chức năng gập điện. Đuôi xe Trong khi đó, phần đuôi xe của Innova được trang bị Anten, cụm đèn Led, cửa sau đẹp mắt, bài trí tinh tế không phá vỡ đi nguyên tắc thanh lịch của phương tiện tuy nhiên phiên bản E thấp nhất vẫn trang bị hệ thống đèn halogen như lối cũ. Điều này thua thiệt hơn so với Rush khi mẫu MPV này đã được trang bị hệ thống đèn chiếu sáng LED, tăng cường khả năng chiếu sáng của xe. Trang bị nội thất và tiện nghi Vì đã có sự tính toán ngay từ đầu, chiều dài của xe 7 chỗ Toyota Innova dài hơn Rush, nên phần nội thất và cách bố trí các ghế ngồi trong xe Innova E sẽ rộng và thoáng hơn Rush nhiều, ghế ngồi của 2 xe điều chỉnh tay, tuy nhiên thiết kế ghế ngồi của Innova lớn hơn, nên tạo cảm giác thoải mái hơn cho người ngồi so với Rush. Vô-lăng thiết kế 3 chấu bọc da, tích hợp các phím chức năng điều chỉnh kèn, đèn, rẽ trái, rẽ phải,…Nhưng Rush sẽ có lợi thế hơn đối thủ ở 1 điểm, khi sở hữu chức năng trợ lực điện, chủ động hỗ trợ điều chỉnh tốc độ nhanh, chậm của xe, và hỗ trợ thêm lực đẩy cho xe khi xe lên đèo hay những nơi có độ dốc cao. Còn Innova sử dụng số sàn giúp người lái cảm giác rõ rệt và chắc tay lái hơn khi chủ động được xe. Phần táp-lô của 2 đối thủ có thiết kế tương đồng nhau, hầu như đều sử dụng chất liệu làm từ nhựa với tông màu tối, các ghế ngồi đều được bọc nỉ. Rush hỗ trợ thêm ổ cấm điện 12v cho từng hàng ghế, tiện dụng khi đi du lịch. Về chức năng giải trí, Toyota Rush hơn hẳn Innova E, ở trang bị đầu DVD cảm ứng, 8 loa, còn Innova chỉ là đầu CD, 6 loa. Còn các chức năng cơ bản thì mỗi xe đều có như Bluetooth, USB/HDMI/Radio. Cửa điều chỉnh kính gió của Innova chỉnh tay, còn Rush thì là dạng tự động. Nhưng khả năng làm lạnh của Innova nhanh hơn Rush vì công suất động cơ máy mạnh hơn. Trang bị an toàn Toyota Innova Toyota Rush Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Phân bố lực phanh điện tử EBD Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA Hệ thống ổn định thân xe VSC Ghế ngồi được thiết kế giảm chấn thương cổ. Trang bị 3 túi khí an toàn. Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Phân bố lực phanh điện tử EBD Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA Hệ thống ổn định thân xe VSC Trang bị 4 túi khí Cả Innova và Rush đều sở hữu những trang bị an toàn cơ bản cho 1 chiếc MPV 7 chỗ như ABS, EBD, BA hay VCS... Ngoài ra, 2 mẫu xe còn được trang bị thêm một vài tính năng nổi bật khác như camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC, Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC... >>Lợi thế Ngang bằng So sánh về khả năng tiết kiệm nhiên liệu Khả năng tiêu thụ nhiên liệu của Toyota Innova Innova Innova Innova Trong đô thị L/100km 14,8 14,8 11,4 Ngoài đô thị L/100km 9,2 9,2 7,8 Kết hợp L/100km 11,2 11,2 9,1 >>> Tham khảo thêm Dung tích bình xăng xe Toyota Innova bao nhiêu lít? Khả năng tiêu thụ nhiên liệu của Toyota Fortuner Toyota Rush Trong đô thị L/100km 9,1 Ngoài đô thị L/100km 6,2 Kết hợp L/100km 7,3 Nên mua Toyota Innova hay Toyota Rush? Xét cho cùng, thì Innova vẫn có nhiều điểm nổi trội hơn Rush, nếu khách hàng mua với mục đích kinh doanh dịch vụ, tìm kiếm lợi nhuận, tuy giá thành có chênh lệch hơn Toyota Rush nhưng ngược lại xe sẽ giúp chủ nhân thu hồi vốn nhanh hơn, còn nếu chỉ mua vì mục đích phục vụ cho việc đi lại trong gia đình, với trang bị nội thất tốt, tiện nghi đầy đủ thì Rush là sự lựa chọn an toàn. Toyota là một công ty sản xuất ô tô của Nhật Bản được coi là một trong những nhà sản xuất ô tô lớn nhất thế giới. Công ty sản xuất mười triệu xe mỗi năm trên toàn thế luôn đưa ra những thiết kế xe hơi tuyệt vời mang lại hiệu suất tuyệt vời. Toyota Innova và Toyota Rush là hai trong số những mẫu xe ăn khách của Toyota. Chìa khóa chínhToyota Innova cung cấp nội thất rộng rãi hơn và sức chứa chỗ ngồi, làm cho nó lý tưởng cho các gia đình lớn Rush nhỏ gọn và tiết kiệm nhiên liệu hơn Innova nên thích hợp chạy trong đô nổi bật với động cơ mạnh mẽ hơn, trong khi Rush cho khả năng off-road tốt hình Xe Innova là một chiếc xe lớn hơn Toyota Rush, với nhiều chỗ ngồi và không gian chở hàng hơn. Innova được thiết kế như một chiếc minivan, trong khi Rush được thiết kế như một chiếc SUV cỡ nhỏ. Toyota Innova có thể chứa tối đa tám hành khách, trong khi xe Toyota Rush có thể chứa tối đa bảy hành muốn lưu bài viết này cho sau này? Nhấp vào trái tim ở góc dưới cùng bên phải để lưu vào hộp bài viết của riêng bạn!Xe Innova là loại xe minivan hay compact MPV được hãng sản xuất từ ​​năm 2004. Xe còn có tên gọi khác là Innova Crysta, Toyota Kijang hệ đầu tiên Xe Innova, đã có mặt tại thị trường Indonesia, Ấn Độ, Philippines, Malaysia, Việt Nam và Nam Phi, được ra mắt vào năm 2004 và tiếp tục cho đến năm 2014. Năm 2015, Toyota ra mắt thế hệ thứ hai của Innova tại Indonesia và Rush là một chiếc xe SUV ban đầu được ra mắt với tên Terios từ Daihatsu. Toyota đã ký một thỏa thuận với công ty và đổi tên Terios thành Toyota Rush vào năm tại, nó đang được bán tại hơn một trăm quốc gia ở Nam Phi, Đông Nam Á và nhiều quốc gia khác. Nó là một chiếc xe SUV chỉ chạy bằng xăng được trang bị động cơ lít. Bảng so sánhCác thông số so sánhXe Innovaxe Toyota RushKhởi động2004 2006thân MinivanSUVLoại động lítDisplacement2700 cc 1500 ccTốc độ tối đa200 km/h xấp xỉ 180km/h xấp xỉđa phương tiệnMàn hình hiển thị đa thông tin LCD màu TFT 9 inch Màn hình LCD màu inchSức chứa hành lý300 L 231 LDung tích bình xănglít 65 lít 45thị trường Ấn ĐộCó Sẵn Không cóToyota Innova là gì?Toyota Innova là một chiếc minivan được sản xuất lần đầu tiên bởi Toyota Indonesia vào năm 2004 bởi Toyota-Astra Motor. Cái tên Innova bắt nguồn từ sự đổi đó, loại xe này đã được sản xuất tại các nước khác như Malaysia, Việt Nam, Thái Lan, Trung Đông, Ai Cập, Campuchia, Jamaica, Philippines. Tại Indonesia, tên chính thức của chiếc xe này là Toyota Kijang Innova, trong khi nó được gọi là Innova Crysta tại Thái Lan và Ấn Độ kể từ thế hệ thứ 2.Năm 2004, dòng AN40 Innova được ra mắt bởi một công ty ở Indonesia với tên Kijang Innova. Đó là thế hệ đầu tiên của chiếc xe Innova được sản xuất vào năm hình này phần lớn phổ biến ở thị trường Ấn Độ. Nó cũng trở nên phổ biến ở các thị trường Philippines, Malaysia và Đài Innova AN140 được ra mắt vào năm 2015, là Innova thế hệ thứ hai, tại thị trường Indonesia và Jakarta. Dòng Innova này là một phương tiện hoàn toàn mới với động cơ diesel mới và nền tảng Innova này được sản xuất nguyên chiếc tại Ấn Độ, Indonesia và lắp ráp tại Philippines, Việt Nam, Innova đã bị chỉ trích vì một số vấn đề. Mẫu xe có chỉ số NVH kém, viết tắt của Noise, Vibration, and Harshness này có lẽ là dành cho tấm kim loại mỏng của thân xe. Chủ xe Innova cũng từng gặp sự cố nổ Rush là gì?Toyota Rush là mẫu xe SUV 7 chỗ đang là mẫu SUV rất được mong chờ tại thị trường Ấn Độ. Xe được ra mắt lần đầu tiên vào năm 2006 với thị trường mới nổi trong tâm hiện đã có mặt tại các quốc gia như Philippines, Nam Phi, Thái Lan, nói đến việc cung cấp sự hiện diện trên đường, Toyota Rush đã có một khởi đầu tốt. Xe có kích thước khá lớn như một chiếc xe SUV hạng trung. Chiều dài, rộng và cao của nó là 4435×1695×1705 thước của mẫu xe này được đánh giá cao với cụm đèn hậu LED thể thao. Trên thị trường quốc tế, xe chỉ có sẵn động cơ xăng bố trí cabin của chiếc xe này rất đơn giản với hệ thống thông tin giải trí màn hình cảm ứng. Trang trí cầu ánh sáng trên cửa và bảng điều khiển tạo điểm nhấn cho nội thất màu đen của của xe có thể điều chỉnh độ nghiêng, đi kèm là màn hình hiển thị đa thông tin, vòng tua máy và đồng hồ tốc độ dạng analog. Hàng ghế thứ XNUMX của Toyota Rush có thể điều thứ ba và cuối cùng của xe có giá để cốc và một số không gian bổ sung. Xe cũng được trang bị đèn hậu và đèn pha toàn và khả năng bảo vệ là những điểm cộng lớn của Toyota Innova. Xe được trang bị cảm biến đỗ xe, hỗ trợ ngang dốc, camera lùi, cảm biến đỗ xe xe này còn có đèn pha và đèn sương mù tự động. Sự khác biệt chính giữa Toyota Innova và Toyota Rush Toyota Innova được ra mắt vào năm 2004, trong khi Toyota Rush được ra mắt vào năm Innova là xe minivan, Toyota Rush ngược lại là xe Innova lớn hơn so với Toyota Toyota Innova lớn hơn nên có dung tích nhiên liệu lớn hơn - 65 lít, trong khi Toyota Rush có dung tích nhiên liệu là 45 thất của Toyota Innova được trang bị màn hình hiển thị đa thông tin LCD màu TFT 9 inch, trong khi nội thất của Toyota Rush là màn hình màu LCD Innova là mẫu xe rất được ưa chuộng tại thị trường Ấn Độ, ngược lại Toyota Rush vẫn chưa có mặt tại thị trường Ấn Độ. Piyush Yadav đã dành 25 năm qua làm việc với tư cách là một nhà vật lý trong cộng đồng địa phương. Anh ấy là một nhà vật lý đam mê làm cho khoa học dễ tiếp cận hơn với độc giả của chúng tôi. Ông có bằng Cử nhân Khoa học Tự nhiên và Bằng Sau Đại học về Khoa học Môi trường. Bạn có thể đọc thêm về anh ấy trên trang sinh học. Toyota là thương hiệu không làm khách hàng thất vọng và được khách hàng biết đến là một thương hiệu ô tô nổi tiếng trên thế giới đến từ Nhật Bản. Trong phân khúc xe MPV 7 chỗ, Toyota Innova và Toyota Rush được rất nhiều người tin tưởng lựa chọn vừa chạy gia đình, vừa kinh doanh dịch vụ. Vậy, cùng Nghiện car So sánh Toyota Rush và Innova xem xe nào tốt hơn. Giới thiệu chung về Toyota Rush và Innova Đối với những khách hàng có nhu cầu mua xe 7 chỗ để chạy dịch vụ thì mức giá là một trong các yếu tố rất quan trọng để khách hàng cân nhắc nên chọn loại nào để phù hợp với mục đích sử dụng của mình. Mức giá đầu tư ban đầu càng thấp thì người mua sẽ càng thu hồi vốn nhanh và cũng không yêu cầu quá nhiều về trang bị cũng như option của xe. Vậy nếu đang phân vân giữa Rush và Innova với mức giá thấp hơn đến cả trăm triệu đồng đối với hai phiên bản đó, liệu khách hàng sẽ trở thành chủ sở hữu của phiên bản nào mới thực sự xứng đáng? Đối với những dòng xe sử dụng với mục đích gia đình hay dịch vụ thì Rush đang dần trở thành một đối thủ đáng gờm khiến Innova phải dè chừng. Bởi lẽ về giá cả, hai sản phẩm xe hơi này đang có một sự chênh lệch khá đáng kể. Toyota Rush Toyota Innova Giá bán Vnđ So sánh ngoại thất của Toyota Rush và Innova Kích thước Với mức giá chênh lệch 100 triệu đồng, Innova sở vẻ ngoài bề thế với kích thước Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4375 x 1830 x 1795 mm trong khi đó Rush lại khiêm tốn hơn với kích thước 4435 x 1695 x 1705mm. Nhưng chính nhờ hình dạng nhỏ hơn Rush lại dành điểm cộng về việc lưu thông xe trên đường phố. Phần đầu xe Ở đầu xe Innova thiết kế lưới tản nhiệt nhìn hao hao hình lục giác, được sắp xếp các thành hàng ngang cùng với các thanh song song nhau, đi kèm cụm đèn pha halogen phản xạ đa chiều. Đèn sương mù và đèn báo rẽ so với các phiên bản trước đó thì không có gì thay đổi. Với Rush, phần lưới tản nhiệt có hình dạng hình thang cân, cụm đèn pha bản nhỏ và kéo dài tạo nét phá cách nhấn nhá nếu so với Innova thì Rush hoàn toàn hơn hẳn, với thiết kế kiểu đèn Led, có thể tự động bật/tắt, đèn sương mù hình tam giác ôm gọn, bo theo theo viền cản trước, trông rất sắc nét. Thân xe Nhìn vào phần hông xe, khách hàng có thể nhìn thấy cả Rush và Innova có thiết kế khá giống các dòng xe MPV của hãng nhưng bộ la zăng thì Rush được Toyota được đánh giá cao bởi sự trẻ trung của mình. Đuôi xe Toyota Rush cũng được sử dụng bộ mâm đúc 17 inch giúp chiếc xe trông từ hai bên khá thể thao và năng động. Điều này cũng giúp cho khoảng sáng gầm khá cao, trong khi Toyota Innova được sử dụng bởi bộ mâm đúc 16 inch. Ngoài ra, hệ thống đèn hậu của cả hai mẫu xe đều sử dụng đèn LED với thiết kế khá chắc chắn tạo nên sự hài hòa cho tổng thể cho chiếc xe. Trang bị ngoại thất Toyota Rush Toyota Innova Đèn trước LED LED Đèn tự động Có Có Đèn chiếu sáng ban ngày Không Có Đèn sương mù Có Có Đèn sau Full-LED Có Đèn phanh trên cao LED LED Gương chiếu hậu Chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ Chỉnh điện, gập điện và tích hợp xinhan Cánh hướng gió nóc xe Có Không Thanh đỡ nóc xe Có Không Lốp 265/65R17 205/65R16 So sánh nội thất của Toyota Rush và Innova Phần khoang lái Về không gian nội thất thì Innova lại có phần nổi bật hơn so với thiết kế xe Rust. Thể hiện rõ nhất bởi khung vỏ rộng nên các thiết kế trong xe cũng nhờ vậy mà khoang lái thoáng đãng và rộng rãi hơn, mang lại cảm giác thoải mái cho vùng khoang lái. Khoang hành khách Hai hàng ghế sau của khoang hành khách thực sự không làm cho khách hàng thất vọng, khiến cho người ngồi vô cùng thoải mái. Trong khi đó với chiếc Rush thì những người cao trên 1m7 sẽ gặp một chút khó khăn và không thực sự thoải mái khi ngồi so với Innova. Phần ghế ngồi Cả hai mẫu xe này đều được trang bị ghế bọc nỉ nên khi ngồi sẽ gây cảm giác khá nóng và dễ để lại vết bẩn. Đối với hàng ghế thứ 2 và thứ 3 cả Toyota Rush và Innova đều có thể gập thẳng 6040/ 5050 khá tiện lợi cho người ngồi. Tuy nhiên, ở Toyota Rush được đánh giá khá chật hẹp ở hàng ghế thứ 3 chỉ phù hợp cho trẻ em nên đây là một điểm hạn chế cho một mẫu xe chạy dịch vụ này. Ngoài ra Rush được cộng điểm khi hỗ trợ thêm ổ cấm điện 12V cho từng hàng ghế, rất phù hợp khi đi du lịch hoặc đường dài. Chế độ lái Phần vô-lăng thiết kế 3 chấu bọc da, tích hợp các phím chức năng điều chỉnh kèn, đèn, rẽ trái, rẽ phải,…Ngược lại Rush có lợi thế hơn đối thủ ở 1 điểm, khi sở hữu chức năng trợ lực điện, chủ động hỗ trợ điều chỉnh tốc độ nhanh, chậm của xe, và hỗ trợ thêm lực đẩy cho xe khi xe lên đèo hay những nơi có độ dốc cao. Phía Innova sử dụng số sàn giúp người lái cảm giác rõ rệt và chắc tay hơn để chủ động được xe. Trang bị nội thất Nhìn vào tổng thể, chiều dài của xe 7 chỗ Toyota Innova dài hơn Rush, nên phần trang trí thiết bị nội thất và cách bố trí các ghế ngồi trong xe Innova sẽ rộng và thoáng hơn Rush rất nhiều, ghế ngồi của 2 xe điều chỉnh tay, tuy nhiên thiết kế ghế ngồi của Innova lớn hơn, nên tạo cảm giác thoải mái hơn cho người ngồi so với Rush. Yếu tố khác khiến Rush đạt điểm cao so với đối thủ, đó chính là tiện nghi, tiện ích. Toyota Rush ngay cả đời mới nhất được trang bị hệ thống điều hòa tự động. Trong khi trang bị trên Innova chỉ là chỉnh tay kể cả cửa điều chỉnh kính gió. . Nhưng khả năng làm lạnh của Innova nhanh hơn Rush vì công suất động cơ máy mạnh hơn. Hệ thống âm thanh, giải trí của Rush cũng vượt trội hơn hẳn với đầu DVD, màn hình cảm ứng, cổng USB, AUX, bluetooth, HDMI, kết nối wifi, điện thoại thông minh và 8 loa. Trong các tính năng này, Innova chỉ có mỗi cổng USB, AUX và 6 loa So sánh về công nghệ và tiện ích của Toyota Rush và Innova Thực sự Innova có phần hạn chế, kể cả về mặt tiện nghi Rush chiếm trọn khi không có các kết nối wifi hay HDMI. Kể cả màn hình hiển thị trên xe cũng nhỏ hơn so với Rush, số lượng loa cũng ít hơn. Với mức giá thấp hơn nhưng Rush lại sở hữu những tính năng tiện nghi vô cùng nổi bật so với đối thủ cạnh tranh. Nhưng mà điểm trừ của hai dòng xe này đó chính là hàng ghế sau không có cửa sổ trời. Không gian cũng thoáng nên sẽ hạn chế được việc vị say xe, giải pháp khá hữu hiệu cho những hành khách bị yếu, cảm giác sợ đi xe hơi sẽ biến mất. So sánh về thông số kỹ thuật động cơ của Toyota Rush và Innova Toyota Rush Toyota Innova Thông số xe mm 4435 x 1695 x 1705 4375 x 1830 x 1795 Khoảng sáng gầm xe mm 220 178 Chiều dài cơ sở mm Dung tích xy lanh L Mức tiêu hao nhiên liệu 7,3 l/100km 9,6-9,8 l/100km Toyota Rush sở hữu động cơ 2NR – FE máy xăng, 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất tối đa 102 mã lực cùng mô men xoắn cực đại 134Nm ở 4200 vòng/ phút. Cùng với đó là hệ thống dẫn cầu động sau, hộp số tự động 4, hệ thống treo trước/ sau dạng Macpherson/ phụ thuộc đa liên kết giúp mẫu xe vận hành luôn êm ái và tiết kiệm nhiên liệu. Xe cũng có khoảng sáng gầm lên tới 220mm giúp chiếc xe dễ dàng vượt qua những đoạn đường ngập nước thường xuyên xảy ra tại Việt Nam. Toyota Innova sử dụng động cơ xăng công nghệ VVT-i, với công suất cực đại lên tới 137 mã lực, 183 Nm, sử dụng mô-men xoắn và đi cùng hộp số sàn 5 cấp. Phía Toyota Rush, về phần vận hành hầu như giống Innova nhưng khác ở chỗ là dung tích động cơ có phần hạn chế hơn chỉ và cho mức công suất 102 mã lực, 134 Nm, sử dụng mô-men xoắn đi cùng hộp số tự động 4 cấp So sánh về trang bị an toàn của của Toyota Rush và Innova Toyota Innova Toyota Rush Hệ thống chống bó cứng phanh ABS ✓ ✓ Phân bố lực phanh điện tử EBD ✓ ✓ Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA ✓ ✓ Hệ thống ổn định thân xe VSC ✓ ✓ Khởi hành ngang dốc ✓ ✓ Ghế ngồi được thiết kế giảm chấn thương ở cổ ✓ X Camera lùi X ✓ Trang bị túi khí 7 túi 6 túi Cả 2 xe đến từ Toyota đều sở hữu những trang bị an toàn cơ bản cho 1 chiếc MPV 7 chỗ như ABS, EBD, BA hay VCS… Ngoài ra, 2 mẫu xe đều được trang bị thêm một vài tính năng khá nổi bật khác như camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, hệ thống kiểm soát lực kéo TRC, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC…. Nhìn chung về khả năng trang bị an toàn thì Rush và Innova không ai chịu thua ai. Kiểm tra vận hành Thực chất thì động cơ của hai dòng xe chính là yếu tố tạo nên sự khác biệt. Innova có động cơ 1TR-FE, DOHC, Dual VVT-I và còn có dung tích 1998cc. Chính vì vậy công suất cực đại của Innova Venturer 2022 là 137 mã lực, còn mô men xoắn ở mức cực đại là 183 Nm. Rush thì bị lép vế hơn mốt chút với động cơ 2NR-VE. Công suất của Rush là 102 mã lực và mô men xoắn là 134 Nm. Dựa vào đây có thể thấy phương diện vận hành không phải thế mạnh của Rush. Như vậy, với thông số như trên thì có thể thấy rõ công suất của Innova mạnh hơn hẳn Rush, nếu tải trọng bằng nhau thì chắc chắn Rush khó mà vượt mặt Innova. Nên mua Toyota Rush hay Innova? Có thể thấy rằng cả Toyota Rush đem đến khá nhiều những ưu điểm cho một mẫu xe chạy dịch vụ cao cấp như giá rẻ, thiết kế ngoại thất đẹp, nội thất tiện nghi sang trọng, đầy đủ tính năng an toàn thiết yếu bên cạnh đó với động cơ xe mạnh mẽ. Vì vậy, mẫu xe này rất phù hợp với nhóm khách hàng mua xe chạy phục vụ lễ hội, công chứng, đoàn khách VIP, cưới hỏi … Trong khi đó, Toyota Innova đem đến sự thực dụng; bền bỉ; thoải mái không gian nội thất, khoang hành lý rộng rãi và cực kỳ mạnh mẽ. Đây sẽ là mẫu xe phù hợp chạy dịch vụ với khách hàng tầm trung bình. Nên để trả lời cho câu hỏi nên mua Rush hay Innova, thì cũng dựa vào quan điểm cá nhân của từng khách hàng, ngoài ra cũng phụ thuộc vào khả năng kinh tế và mục đích sử dụng mà khách hàng cần. Kết luận Trên là một vài tiêu chí cũng như cơ sở để Nghiện car đưa ra so sánh giữa xe Toyota Rush và Innova. Nếu khách hàng muốn tìm hiểu thêm về hai phiên bản xe hơi này thì không nên bỏ qua những thông tin cung cấp trên để đưa ra lựa chọn đúng. Với mức chi phí giao động từ 700 đến 800 triệu thì đây có thể coi là một trong những dòng xe hơi khá lý tưởng.

so sánh toyota rush và innova